Đề thi Olimpic Hóa học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 02/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olimpic Hóa học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Olimpic Hóa học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)

Đề thi Olimpic Hóa học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI OLIMPIC 
 ĐĂKLĂK Lớp 10 năm học 2015 – 2016
 Môn thi : Hóa học
 ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian làm bài: 180 phút
 (Đề thi gồm 02 trang)
 Câu I (1,75 điểm)
 1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt 
 là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MX a (a: nguyên dương, trong hợp chất MX a 
 thì X có số oxi hóa bằng -1), trong phân tử của hợp chất MX a có tổng số hạt proton 
 bằng 77. Xác định công thức phân tử MXa.
 (Cho biết một số nguyên tố: 7N, 8O, 9F, 16S, 15P, 17Cl, 29Cu, 26Fe, 30Zn, 24Cr, 25Mn)
 2. Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
 Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO 3, người ta có thể sử dụng biện pháp nào liên 
 quan đến áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác ? Giải thích ? 
 Câu 2 (2 điểm) 
 Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm 
 NaNO3 0,45 M và H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung 
 dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối 
 -
 đa m1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO3 ). 
 1. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
 2. Tính giá trị m1 và V.
 -
 3. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ), 
 sau phản ứng thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2. 
 Câu 3 (2 điểm)
 1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất 
 nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. 
 2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
 (1) (X) + HCl (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2 (X7)
 (2) (X1) + NaOH (X3) + (X4) (6) (X7) +NaOH (X8) + (X9) + 
 (3) (X1) + Cl2 (X5) (7) (X8) + HCl (X2) +
 (4) (X3) + H2O + O2 (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O (X4) + 
 Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,, X9.
 Câu 4: ( 2,25 điểm)
 1 ĐÁP ÁN
Câu Ý ĐÁP ÁN Điểm
Câu 1 1đ 0,25
 1 Gọi p, n, e là số hạt cơ bản của X ( p, n, e nguyên dương)
 Có: 2p + n = 52 n = 52 -2p 
 Ta luôn có p n 1,524p p 52-2p 1,524p 14,75 p 17,33.
 Vì p nguyên p = 15, 16, 17.
 Cấu hình electron của X là: p = 15: 1s22s22p63s23p3
 p = 16: 1s22s22p63s23p4
 p = 17: 1s22s22p63s23p5
 Trong hợp chất X có số oxi hóa bằng -1 => X là Cl 0,25
 Vậy X có 17p, 17e, 18n X là Clo (Cl)
 Gọi p’; n’; e’ là số hạt cơ bản của M. 0,25
 Tương tự ta có n’ = 82-2p’ 3p’ 82 3,524p’ 23,26 p’ 27,33
 Mà trong MXa có 77 hạt proton p’ + 17.a = 77 p’ = 77-17a 0,25
 82 82
 77 17.a 2,92 a 3,16
 3,5 3
 Vì a nguyên a = 3. Vậy p’ = 26. Do đó M là Fe. 
 Công thức hợp chất là FeCl3.
 2 0.75đ
 - Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng (khoảng 500 oC là thích hợp: nếu 0,25
 giảm thấp quá thì tốc độ phản ứng chậm).
 - Tăng áp suất (bằng cách thổi liên tục SO 2 và không khí được nén ở 0,25
 áp suất cao vào lò phản ứng).
 - Xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dời cân bằng, nhưng giúp 
 phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng hơn. 0,25
Câu Ý ĐÁP ÁN Điểm
 2 1 1đ
 1. Số mol NaNO3 = 0,36 mol
 + 0,25
 số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H = 1,44 mol 
 Ta có các bán phản ứng:
 - +
 NO3 + 4H + 3e → NO + 2H2O (1)
 mol 0,16 ← 0,16 ← 0,16 ← 0,16
 + - 0,25
 Số mol NO = 0,16 mol => H và NO3 dư, kim loại phản ứng hết.
 - +
 Số mol NO3 phản ứng = 0,16 mol; số mol H phản ứng = 0,64 mol
 3 Câu Ý ĐÁP ÁN Điểm
 3 1 1 (1đ) 
 - Lấy mẫu thí nghiệm.
 0,25
 - Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy:
 + Một mẫu chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3.
 t0
 2KHCO3  K2CO3 + CO2↑ + H2O
 + Hai mẫu vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch 
 Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I)
 t0 0,25
 Mg(HCO3)2  MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
 t0
 Ba(HCO3)2  BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
 + Hai mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO 4, dung dịch 
 Na2SO3. (Nhóm II)
 - Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II.
 0,25
 + Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4:
 2NaHSO4 + 2KHCO3 Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 
 2H2O
 + Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3.
 - Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I.
 + Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là 0,25
 Ba(HCO3)2:
 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 
 2H2O
 + Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.
 2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 
 2H2O
 Chú ý: Học sinh có thể có các cách giải khác nhau, nếu đúng vẫn cho 
 điểm tối đa
 3 2 (1đ) 
 Các phương trình phản ứng:
 (1) FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
 (X) (X1) (X2)
 0,25
 (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
 (X1) (X3) (X4)
 (3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
 (X1) (X5) 
 5 điều kiện phản ứng. 
 15000 C,LLN
 2CH4  C2H2 + 3H2 0,25
 C,6000 C 0,25
 3C2H2  C6H6
 0
 2C H NH4Cl,CuCl,t C CH C- CH= CH
 2 2 2 0,25
 0
 Pd /PbCO3 ,t
 CH C- CH= CH2 + H2  CH2 = CH- CH= CH2 0,25
 nCH2 = CH- CH= CH2 →(- CH2- CH= CH- CH2-)n 0,25
5 1 (1,5đ) 0,25
 * Xác định công thức phân tử của ancol Z. 
 m 11 n 3
 Khi đốt cháy Z cho CO2 CO2 . Vậy n n => Z là ancol 
 m 6 n 4 H2O CO2
 H2O H2O
 no, mạch hở: CnH2n+2Ok (k≤n)
 3n 1 k 0,25
 CnH2n+2Ok + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
 2
 x(mol) → 3n 1 k .x → n.x →(n+1).x
 2
 n.x 3
 Bài cho n phản ứng = 0,105 mol. Ta có n 3
 O2 (n 1).x 4
 mZ = (14n + 2 + 16k).x = 2,76 0,25
 3n 1 k
 n = .x = 0,105 => (3n + 1 – k).x = 0,21
 O2 2
 44 16k 2,76
 Thay n = 3 vào ta có k 3 . Vậy Z là C3H8O3
 10 k 0,21
 CH2OHCHOHCH2OH: Glixerol
 Xác định 2 axit X, Y: 0,25
 Vì khối lượng trung bình K = 32.0,625 = 20, vậy chắc chắn có CH 4, 
 khí còn lại là R’H.
 Cho K qua dung dịch Br2 dư chỉ thu được 1 khí bay ra có số mol bằng 
 5,376/22,4 = 0,24 mol
 Chất rắn R có chứa Na2CO3 do đó phản ứng với dung dịch H2SO4 
 loãng dư có phản ứng:
 Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
 0,36← 0,36
  n = 0,24 mol => axit tương ứng X là CH COOH 0,25
 CH4 3
 CaO, t0
 CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4
 7

File đính kèm:

  • docde_thi_olimpic_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2015_2016_so_gddt_dak.doc