Đề thi Olympic môn Hóa học Lớp 11 - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic môn Hóa học Lớp 11 - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Olympic môn Hóa học Lớp 11 - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN Câu 1(4 điểm) : 1.1) (2,5 điểm) Hợp chất A cĩ cơng thức là MX x trong đĩ M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M cĩ N – Z = 4 và của X cĩ N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định cơng thức phân tử của A. 1.2)(1,5 điểm): Hai nguyên tố A, B có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử: 1 A: n = 3 l = 2 me = -2 ms = - 2 1 B: n = 3 l = 1 me = -1 ms = - 2 a, Viết lại cấu hình electron của A, B và các ion mà A, B có thể tạo thành. b, Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. Có giải thích. Đáp án: Câu 1: (4 điểm) 1.1: (2,5 đ) Đặt số e=số p=Z,số n=N Từ baì ra ta cĩ: (2ZM + 4)/( 2ZM + 4+ 2ZX .x)=0,4667 (0,5 đ) ZM + ZX. x= 58 (0,25 đ) Do: NM= ZM + 4, NX = ZX Vì X là phi kim thuộc chu kỳ 3,cĩ NX = ZX nên X chỉ cĩ thể là Si( Z=14) hoặc S( Z=16) (0,5 đ) M là kim loại nên x nhận các giá trị là 1,2,3 (0,25 đ) Biện luận (0,5 đ) : x 1 2 3 ZM 26 26 26 ZX 32 16 10,6 Theo lập luận trên thì x= 2 ,ZM= 26 ,ZX=16 là thoả mãn .Vậy MXx là FeS2 (0,5 đ) 1.2)a. (1 điểm) Cấu hình e của: A : 3d64s2 A2+ : 3d6 A3+ 3d5 => A là Fe (0,5 đ) B : 3p4 B2- : 3p6 => B là S (0,5 đ) b. (0,5 điểm) Vị trí của A, B trong BTH. A thuộc chu kỳ 4, nhóm VIII B (0,25 đ) B thuộc chu kỳ 3, nhóm VI ( 0,25 đ) Câu 2.(4 điểm) 2.1 ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 (k) 3H 2 (k) 2NH 3 (k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đĩ và nồng độ ban đầu của N2 và H2? 2.2. Một phản ứng thuận nghịch A(k) B(k) C(k) D(k) Người ta trộn bốn chất A, B, C, D. mỗi chất 1 mol vào bình kín cĩ thể tích v khơng đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k = ? 2.3.Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình: CO(k) H 2O(k) CO2 (k) H 2 (k) Nếu lúc đầu chỉ cĩ CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1 Đáp án Câu 2.(4 điểm) 2.1 (1,5 điểm) NH 2 (0,4) 2 k 3 2 N .H 3 0,01.(2) 3 2 2 (0,5 đ) [N2] = 0,21M. (0,5đ) [H2] = 2,6M (0,5đ) 2.2 (1,5 điểm) 2 C D (1,5) k 9 A. B 0,52 2.3(1 điểm) 2 (0,5)2 Kp p = .2,7 0,9 (0,5 đ) 1 2 1 (0,5)2 Câu 4(4 điểm): Cho pin điện Ag| AgNO3 0,001M, Na2S2O3 0,1M || HCl 0,05M |AgCl,Ag với Epin = 0,345V a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. 0 3 b. Tính E [Ag(S2O3 )2 ] / Ag c. Tính TAgCl + 2- 3- Cho biết: Ag + 2S2O3 [Ag(S2O3)2] lg =13,46 + - - Ag + 2CN [Ag(CN)2] lg =21 RT E0Ag+/Ag = 0,8V; ln 0,059lg (250C) F Đáp án: Câu 4(4 điểm): Cho pin điện Ag| AgNO3 0,001M, Na2S2O3 0,1M || HCl 0,05M |AgCl,Ag a. Viết PTPư xảy ra khi pin hoạt động + 2- 3- 13.46 Ag + 2S2O3 [Ag(S2O3)2] = 10 10-3 0,1 [ ] 0 0,098 10-3 Do Epin>0, nên ta cĩ pin với 2 cực như sau: - Ag| AgNO3 0,001M, Na2S2O3 0,1M || HCl 0,05M |AgCl,Ag + Khi pin hoạt động: 2 3- Anot(-): Ag + 2 S2O3 [Ag( S2O3 )2 ] + e (0,25 đ) Catot(+): AgCl + e Ag + Cl- (0,25 đ) 2 3- - PTPƯ: AgCl + 2 S2O3 [Ag( S2O3 )2 ] + Cl (0,5 đ) 0 3 b. Tính E Ag(S2O3 )2 / Ag 0,8 + 0,059 Ag + e Ag K1 = 10 (0,25 đ) 3- + 2 -1 -13,46 [Ag( S2O3 )2 ] Ag + 2 S2O3 = 10 (0,25 đ) E0 3- 2 0,059 -1 [Ag( S2O3 )2 ] + e Ag + 2 S2O3 K2 = 10 = K1. (0,5 đ) 0 0 -3 E = E 3 = 5,86.10 V. (0,5 đ) Ag(S2O3 )2 / Ag c. Tính TAgCl [Ag(S O ) ]3 0 3 2 3 2 Eanot = E 3 = E [Ag(S2O3 )2 ] / Ag + 0,059 lg [Ag(S2O3 )2 ] / Ag 2 2 [S2O3 ] 10 3 = 5,86.10-3 + 0.059lg 0.0982 = -0,052 V Epin = Ecatot - Eanot = 0,345 (0,5 đ) 0 + E E Ag / Ag Ecatot = 0,293 V = Ag / Ag = + 0,059 lg[Ag ] (0,5 đ) k 2k k CO2 + NaOH NaHCO3 t t t => mmuối = 106k + 84t = 2,96 (II) (0,5 điểm) TH1: Nếu NaOH dư thì t = 0 ( khơng cĩ muối axít) => a = k = 0,028. Thay vào (I) ta được M = 348,8 (loại) (0,5 điểm) TH2: Nếu NaOH hết 2k + t = 0,05 (III) Từ (II) và (III) => k = 0,02 t = 0,01 => n a 0,03 (mol) CO2 Thay vào (I) được M = 56 => đĩ là Fe và m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g) (0,5 điểm) Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol) H2SO4 dư ( 0,02 mol) Khi cho Al vào, phản ứng hồn tồn mà cĩ 1,12 g chất rắn => H2SO4 đã hết 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,04/3 0,02 2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe 2b/3 b b Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g) => FeSO4 cịn dư thì Al hết. 11,2 Vậy b 0,02 56 0,04 0,04 0,08 => n (mol) Al 3 3 3 0,08 => x = 27. = 0,72 (g) 3 (0,5 điểm)
File đính kèm:
de_thi_olympic_mon_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_cumgar_co_dap.doc