Đề thi sát hạch Olympic Hóa học Khối 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trường Chinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi sát hạch Olympic Hóa học Khối 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trường Chinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi sát hạch Olympic Hóa học Khối 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trường Chinh (Có đáp án)

SỞ GD -ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI SÁT HẠCH OLYMPIC HOÁ HỌC KHỐI 10 TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I: (4 điểm) 238 1. Tìm số hạt và được phóng ra từ họ phóng xạ 92U thành nguyên tố X. Biết rằng nguyên tử của 1 nguyên tố X có electron cuối cùng được đặc trưng bởi 4 số lượng tử n = 6, l = 1, m = 0, mS = ; tỉ lệ l 2 giữa các hạt không mang điện và hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X là 1,5122. 2. Mô tả dạng hình học phân tử, trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau: IF 5; PCl3; XeF4; Be(CH3)2 3. Nguyên tố R tạo oxit cao nhất có khối lượng phân tử là 100. Xác định tên R và công thức phân tử oxit cao nhất. Câu II: (4 điểm) 1. Cho các dữ kiện sau của các chất: H2 (K) + CO2 (K) H2O (K) + CO (K) 0 Htt (kJ/mol) 0 - 393,509 - 241,818 - 110,525 S 0 ( 2980 K ) 130,575 213,660 188,716 197,665 (J/mol) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C 2. Tìm năng lượng liên kết trung bình của liên kết N – H trong phân tử NH3. Biết: 1 3 0 N2 (K) + H2 (K) NH3 (K) H = - 46,3 kJ 2 2 Cho biết năng lượng liên kết của H2 và N2 tương ứng là 941,4 kJ và 436,4 kJ 3. Phản ứng phân huỷ COCl2 như sau: COCl2 (K) CO (K) + Cl2 (K) 0 ở 550 C, 1atm độ phân huỷ của COCl2 là 77%. Tính KP và KC Câu III: (4 điểm) 1. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron a. CrI3 + Cl2 + KOH K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O b. CuFeS2 + O2 Cu2S + SO2 + Fe2O3 c. NaIOx + SO2 + H2O I2 + Na2SO4 + H2SO4 d. KClO4 + C KCl + CO 2. Xét phản ứng: IO3 5I 6H 3I2 3H2O Vận tốc của phản ứng đo ở 250C có giá trị theo bảng sau: Thí I (M) IO (M) H (M) vận tốc mol/l.s nghiệm 3 1 0,010 0,10 0,010 0,60 2 0,040 0,10 0,010 2,40 3 0,010 0,30 0,010 5,40 4 0,010 0,10 0,020 2,40 a. Lập biểu thức tính vận tốc phản ứng. b. Tính hằng số vận tốc phản ứng và xác định đơn vị của hằng số tốc độ đó. Câu IV: (4 điểm) 1. Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: KNO 3, K2SO4, KOH, Ba(OH)2, H2SO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra. -5 2. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,2M. Biết rằng hằng số phân li của axit này là 1,75.10 . 3. A là dung dịch H2SO4 0,5M, B là dung dịch NaOH 0,6M. Cần trộn V A với VB theo tỉ lệ nào để được dung dịch có pH =1. Giả sử các chất phân li hoàn toàn SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ OLYMPIC HOÁ HỌC KHỐI 10 THPT TRƯỜNG CHINH NĂM HỌC 2015 - 2016 Thang Câu ĐÁP ÁN điẻm 1. 1 Nguyên tố X có n = 6, l = 1, m = 0, mS = l 2 nên phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 6p2 0,25 Nguyên tố X có cấu hình: Xe4f145d106s26p2 Z = 82 là Pb 0,25 N Vì 1,5122 N = 1,5122 . 82 = 206 nên kí hiệu của X là 206Pb 0,5 Z 82 Phản ứng phóng xạ: 238U 206Pb + ( 4He ) + ( 0e ) 0,25 92 82 2 1 238 0,25 Gọi x, y lần lượt là số hạt và được phóng ra từ họ phóng xạ 92U 238 206 4x x 8 0,5/2 Áp dụng định luật bảo toàn số A và Z ta có hệ: giải ra 92 82 2x y y 6 2. Nguyên tử Dạng hình Phân tử Dạng lai hoá trung tâm học phân tử I 3 2 IF5 I sp d AX5E 0,25 3 2 XeF4 Xe sp d AX4E2 0,25 Be(CH3)2 Be sp AX2 0,25 3 PCl3 P sp AX3 0,25 3. Gọi công thức oxit có dạng R2On (n là hoá trị của kim loại R) Có 2R + 16n = 100 R = 50 – 8n + TH1: Kim loại R hoá trị lẻ n 1 3 5 7 R 42 26 10 âm 0,5 Loại + TH2: Kim loại R hoá trị chẵn công thức oxit có dạng ROn/2 R = 100 – 8n n 2 4 6 8 R 84 68 52 36 0,5 Nhận Vậy CTHH oxit kim loại Cr là CrO3 1. Từ dữ kiện ta có: 0 0 0 0,25 H pu = H sp Htg = -241,818 – 110,525 + 393,509 = 41,166 (kJ/mol) S 0 = S 0 S 0 pu sp tg 0,25 = 188,716 + 197,665 – 213,660 – 130,575 = 42,146 (J/mol) Mà G0 = H 0 T. S 0 với T = 298K II G0 = 41,166 .1000 – 298. 42,146 = 28,606 (kJ/mol) 0,25 Mặt khác: G0 = - R.T. LnK với R = 8,314 J/mol.K 28,606 . 1000 = -8,314 . 298 . LnK K = e 11,546 = 9,67 . 10-6 0,25 2. 1. - Trích các lọ thành nhiều mẫu thử để thí nghiệm. - Dùng quì tím nhúng vào các mẫu thử: + mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4 + mẫu thử làm quì tím hóa xanh là KOH và Ba(OH)2 (1). + mẫu thử không làm đổi màu quì tím là KNO3, K2SO4 (2). - Dùng H2SO4 vừa nhận biết cho vào (1): + mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 + mẫu thử còn lại là KOH - Dùng Ba(OH)2 vừa nhận biết cho vào (2): + mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4 + còn KNO3 không có hiện tượng gì. - Phương trình hóa học viết 3 PTHH 2. Gọi x là nồng độ phân li của CH3COOH CH3COOH € CH3COO H Ban đầu: 0,2 0 0 Phản ứng: x x x Cân bằng: 0,2-x x x IV CH COO . H K 3 a CH COOH Ta có: 3 x2 1,75.10 5 x 1,87.10 3 0,2 x Hay 3 pH lg H lg(1,87.10 ) 2,73 3. Trộn vào ta được: Vdd = VA + VB; pH=1→[H+]=10-1 M , H+ phản ứng dư 1 → nH+ dư CM .V 10 .(VA VB ) Mà: H OH H2O Ban đầu: 2.0,5VA 0,6VB Phản ứng: 0,6VB ← 0,6VB Cân bằng: VA - 0,6VB 0 1 1 1 VA 0,6VB 10 .(VA VB ) VA 10 VA 10 VB 0,6VB Như vậy: VA 7 0,9VA 0,7 VB VB 9 1. a. Các phản ứng: MnO2 + 4 HCl MnCl2 + Cl2 + 2 H2O (1) 2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O (2) KClO3 + 6 HCl KCl + 3 Cl2 + 3 H2O (3) K2Cr2O7 + 14 HCl 2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 + 7 H2O (4) b. Tính khối lượng phân tử: V M = M1 = 87 ; M = M2 = 158 MnO2 KMnO4 MKClO = M3 = 122,5 ; MK Cr O = M4 = 294 3 2 2 7 Giả sử trong các trường hợp đều có 1 mol Cl2 thoát ra, ta có tỷ lệ: 2 1 1 m1 : m2 : m3 : m4 = M1 : M2 : M3 : M4 5 3 3
File đính kèm:
de_thi_sat_hach_olympic_hoa_hoc_khoi_10_nam_hoc_2015_2016_tr.doc