Đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí - Mã đề 001 - Trường THPT Lắk (Có đáp án)

docx 6 trang lethu 12/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí - Mã đề 001 - Trường THPT Lắk (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí - Mã đề 001 - Trường THPT Lắk (Có đáp án)

Đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí - Mã đề 001 - Trường THPT Lắk (Có đáp án)
 Ma trận đề thi THPT quốc gia 2021 môn Địa lý
 Chuyên đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDC Số câu
 Địa lí tự nhiên 1 1 1 3
 Địa lí dân cư 2 2
 Địa lý các ngành kinh tế 3 4 1 8
 Địa lí các vùng kinh tế 1 1 4 2 8
 Thực hành kĩ năng địa lí 15 2 2 19
 Tổng số câu 20 8 7 5 40
 Tỉ lệ % 50% 20% 17.5% 12.5% 100%
 1 C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở 
vùng nào?
A. Tây Nguyên, ĐôngNam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 50: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Ngoài khơi có nhiều loài cá có giá trị kinh tế cao.
B. Ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
C. Vùng biển có nhiều bãi tôm cá, ngư trường trọng điểm.
D. Bờ biển có nhiều vịnh biển để xây dựng các cảng cá.
Câu 51: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A. Tăng hiệu quả kinh tế, sử dụng tốt tài nguyên. B.Đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng nguồn thu.
C.Đẩy mạnh sản xuất, áp dụng công nghệ mới. D. Tạo việc làm, sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Câu 52: Căn cứ và At lát địa lí Việt Nam trang 13 cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa sông nào sau đây ?
A.Cửa Hội. B.Cửa Nhượng. C.Cửa Tùng. D.Cửa Gianh.
Câu 53: Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du miền núi Bắc Bộ ?
A. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn.
B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
C. Trồng cây công nghiệp điển hình cho vùng nhiệt đới.
D. Phát triển kinh tế biển và du lịch.
Câu 54: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 55: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
 A. Có mật độ dân số cao. B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
 C. Thiếu nguyên liệu tại chỗ. D. Cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng 
sông Hồng? A. Hà Nội. B. Hải Dương. C. Hải Phòng. D. Nam Định.
Câu 57: Để nâng cao giá trị nuôi trồng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề cần quan tâm hàng đầu là
A. Mở rộng diện tích nuôi trồng. B. Đảm bảo nguồn thức ăn.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến. D. Mở rộng thị trường.
Câu 58: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
A. Nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
C. Chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác.
D. Có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất trên cả nước.
Câu 59: Các dạng địa hình ven biển đặc sắc của nước ta là
A. bãi biển, tam giác châu, cồn cát, đầm phá.B. bán bình nguyên, đồi trung du, thềm lục địa.
C. dầu khí, tam giác châu, bãi biển. D. rừng ngập mặn, rạn san hô, đảo ven bờ.
Câu 60: Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là:
A. Gây lãng phí nguồn lao động. B. Ô nhiễm môi trường.
C. Giải quyết vấn đề việc làm. D. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.
Câu 61: Cho biểu đồ xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2004 và năm 2017 (%)
 3 Câu 73: Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp?
A. Người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. B. Nguồn lợi thuỷ sản ven bờ suy giảm.
C. Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. D. Các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu
Câu 74: Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của 
gió:
A. Tây Nam. B. Tín Phong. C. Đông Bắc. D. Gió fơn.
Câu 75: Sản lượng lúa nước ta qua các năm tăng mạnh chủ yếu là do?
 A. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp. B. Mở rộng diện tích canh tác.
 C. Tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp . D. Tác động tích cực từ xuất khẩu lương thực.
Câu 76: Dựa vào bảng số liệu: GDP VÀ SỐ DÂN LB NGA GIAI ĐOẠN 1990-2015
 Năm 1990 1995 2000 2015
 Dân số (triệu người) 149,0 147,8 145,6 144,3
 GDP (tỉ USD) 967,3 363,9 259,7 1 326,0
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình biến động một số chỉ số của Liên Bang Nga giai đoạn 1990-2015?
A. GDP Liên Bang Nga giảm khoảng 3,7 lần trong vòng 10 năm sau khi Liên Xô tan rã.
B. Số dân Liên Bang Nga giảm liên tục, mạnh nhất là từ 1990 đến năm 2000.
C. GDP bình quân đầu người của Liên Bang Nga giảm, khôi phục chưa bằng năm 1990.
D. Từ đầu thế kỷ XXI, GDP Liên Bang Nga tăng nhanh.
Câu 77: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu. 
B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao. 
C. Nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú. 
D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất. 
Câu 78: Đặc điểm nào sau đây không thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. 
D. Phân chia thành hai mùa mưa và khô.
Câu 79: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là:
A. Hợp tác với nước ngoài để xuất khẩu lao động.
B. Mở rộng các nghề thủ công và truyền thống.
C. Phát triển sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
D. Phân bố lại lực lượng lao động trên cả nước.
Câu 80: Cho vào bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
 Năm Than (triệu tấn) Dầu thô (triệu tấn) Điện (tỉ kWh)
 2000 11,6 16,3 26,7
 2005 34,1 18,5 52,1
 2007 42,5 15,9 58,5
 2015 41,5 18,7 157,9
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2000-
2015 là
A. biểu đồ đường. B. biểu đồ cột. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ kết hợp.
 Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam
 5

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_nam_2021_mon_dia_li_ma_de_001_truong_thpt_l.docx