Đề thi tham khảo THPT năm 2021 môn Địa lí - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo THPT năm 2021 môn Địa lí - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo THPT năm 2021 môn Địa lí - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)

TRƯỜNG PTDTNT TÂY NGUYÊN ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: Số báo danh: .......................................................................... Câu 41: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí địa lí.B. vai trò của biển Đông. C. sự hiện diện của các khối khí.D. hướng các dãy núi. Câu 42: Các dãy núi trong khu vực núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là A. tây bắc- đông nam.B. đông-tây. C. vòng cung.D. đông bắc-tây nam. Câu 43: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là: A. Địa hình cao hơn. B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn. C. Hướng núi vòng cung. D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên. Câu 44: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. Hoạt động liên tục từ tháng XI đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô. B. Hoạt động liên tục từ tháng XI đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng XI đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 45: Vườn quốc gia Cúc Phương, Nam Cát Tiên thuộc loại? A. Rừng khai thác C. Rừng đặc dụng B. Rừng phòng hộ D. Rừng khoanh nuôi Câu 46: Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh C. Có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên địa hình có đầy đủ ba đai cao D. Đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa của khí hậu và dòng chảy sông ngòi Câu 47: ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. 600-700m B. 700-800m C. 800-900m D. 900-1000m Câu 48: Nền nhiệt của vùng khí hậu phía Nam được biểu hiện ở: A. Nhiệt độ bình quân năm trên 220C, không có tháng nào nhiệt độ dưới 180C B. Nhiệt độ bình quân năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C C. Nhiệt độ bình quân năm trên 220C, không có tháng nào dưới 200C D. Nhiệt độ bình quân năm trên 250c, không có tháng nào dưới 220C Câu 49: Tình trạng di dân tự do gia tăng trong những năm gần đâydẫn đến A. Phân bố dân cư và nguồn lao động được đồng đều hơn. B. Tài nguyên thiên nhiên của các vùng được hợp lí hơn. C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường các vùng nhập cư bị suy giảm D. Vấn đề việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt. Câu 50: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Trang 1 C. Phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnhD. Tận dụng được thời gian rảnh rỗi Câu 61: Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với sản xuất muối ở duyên hải Nam Trung Bộ là A. Không có các hệ thống sông ngòi lớnC. Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh B. Số giờ nắng và gió trong năm nhiềuD. Người dân có kinh nghiệm Câu 62: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. Quy hoạch lại vùng chuyên canhB. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuấtD. Tìm thị trường sản xuất ổn định Câu 63: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ vì: A. Lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thủy sản, vệ sinh đồng ruộng...). B. Bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế. C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để bảo vệ tác hại D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hóa ở Đông bằng sông Cửu Long. Câu 64: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của địa hình ven biển nước ta mạng lại là: A. Phát triển giao thông vận tải biển. B. Khai thác, nuôi trồng thủy sản. C. Phát triển công nghiệp, du lịch biển. D. Xây dựng cảng biển, du lịch. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Vân Phong.B. Nghi Sơn.C. Hòn La.D. Vũng Áng. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất? A. Long An.B. Sóc Trăng.C. Đồng Tháp.D. An Giang. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh? A. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6 B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông D. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng Câu 68: Dựa vào Atlat trang 26, tỉnh duy nhất của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là A. Lào Cai .B. Quảng Ninh.C. Bắc Giang .D. Lạng Sơn . Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết đô thi ̣nào sau đây là đô thị ̣đặc biêt?̣ A. Hải PhòngB. Cần ThơC. Hà NộiD. Đà Nẵng Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Kon Tum. D. Gia Lai. Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta? A. Sông Mê Công, sông Mã, sông Đà Rằng. B. Sông Hồng, sông Ki Cùng - Bằng Giang, sông Trà Khúc. C. Sông Cả, sông Thái Bình, sông Đồng Nai. D. Sông Thái Bình, sông Đà Rằng, sông Thu Bồn. Câu 72: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và trang 14, hãy cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Con Voi.B. Bạch Mã.C. Hoành Sơn.D. Hoàng Liên Sơn. Trang 3 2014 6333 3413 7825 2015 6582 3532 6569 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển thủy sản nước ta A. Sản lượng thủy sản tăng liên tụcB. Tỉ trọng nuôi trồng có xu hướng tăng C. Tỉ trọng nuôi trồng có xu hướng giảmD. Giá trị sản xuất tăng 1,31 lần Câu 79: Cho biểu đồ: THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2005 – 2008. Nhận xét nào đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2008. A. Các quốc gia đều tăng, nhưng không đồng đều, có sự chênh lệch rất nhỏ giữa các nước. B. Các quốc gia không tăng, nhưng không đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước. C. Các quốc gia đều tăng, nhưng không đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước. D. Các quốc gia đều tăng, nhưng rất đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước Câu 80: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên -----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm MA TRẬN, PHÂN TÍCH ĐỀ Lí Kỹ năng Phạ Câu Nội dung Mức độ thuyế Atla m vi BSL BĐ t t 41 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa NB 12 x Trang 5 72 Atlat địa lí Việt Nam, trang 13,14 NB 12 x 73 Atlat địa lí Việt Nam, trang 17 VD 12 x 74 Atlat địa lí Việt Nam, trang 4, 5 NB 12 x 75 Atlat địa lí Việt Nam, trang 15 NB 12 x 76 Biểu đồ. Đặt tên VD 12 x 77 Bảng số liệu. Chọn biểu đồ VD 11 x 78 Bảng số liệu. Nhận xét VD 12 x 79 Biểu đồ. Nhận xét VD 11 x 80 Atlat địa lí Việt Nam, trang 18 NB 12 x ĐÁP ÁN 41-A 42-A 43-B 44-B 45-C 46-A 47-D 48-B 49-C 50-B 51-B 52-C 53-A 54-D 55-B 56-A 57-C 58-D 59-A 60-A 61-C 62-D 63-B 64-B 65-A 66-D 67-C 68-B 69-C 70-B 71-D 72-B 73-B 74-C 75-C 76-D 77-B 78-C 79-C 80-B HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 41: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nước ta năm trong vùng nội chí tuyến. Chọn A. Câu 42: Vùng núi Tây Bắc cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc- đông nam. Vùng Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ) gồm các dãy núi song song và so ie nhau theo hướng tây bắc- đông nam. Chọn A. Câu 43: Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi, cao nguyên và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây, tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây của vùng Trường Sơn Nam. Chọn B. Câu 44: Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối không khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Vào nửa sau mùa Đông, thời tiết này là hiện tượng mưa xuân Chọn B. Trang 7 ngành công nghệ cao, phát triển công nghiệp cần nhu cầu lớn về năng lượng. Cơ sở năng lượng trong vùng đã được giải quyết nhờ phát triển nguồn điên và mạng lưới điện. Chọn A. Câu 60: Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn được phát triển khá mạnh đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế vùng nông thôn ở ven biển của Bắc Trung Bộ, đó là tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa. Chọn A. Câu 61: Duyên hải Nam Trung Bộ có tất cả các tỉnh đều giáp biển, các dòng sông mùa khô rất cạn . Khí hậu có mưa ít, khô hạn kéo dài đặc biệt là Ninh Thuận và Bình Thuận, người dân có kinh nghiệm sản xuất muối. Chọn C. Câu 62: Tất cả các đáp án đều là giải pháp xong ổn định thị trường tiêu thụ để xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp ở Tây nguyên là biện pháp quan trọng nhất để mở rộng sản xuất. Chọn D. Câu 63: Đồng bằng song Cửu Long , mùa khô kéo dài từ tháng XII đến Tháng IV năm sau. Vì thế nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng dộ chua và độ mặn trong đất. Chọn B. Câu 64: Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền nước ta là hơn 1 triệu km2, còn diện tích đất liền nước ta là 331 212 km2. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền nước ta lớn hơn diện tích đất liền khoảng hơn 3 lần. Chọn B. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. Chọn A. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Chọn D. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9. Chọn C. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26. Chọn B. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16. Chọn C. Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Chọn B. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10. Chọn D. Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14. Chọn B. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. Chọn B. Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5. Chọn C. Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15. Chọn C. Trang 9
File đính kèm:
de_thi_tham_khao_thpt_nam_2021_mon_dia_li_truong_ptdtnt_tay.doc