Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Ea H'Leo (Có đáp án)

docx 9 trang lethu 10/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Ea H'Leo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Ea H'Leo (Có đáp án)

Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Ea H'Leo (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI THAM KHẢO TN THPT 2021
 TRƯỜNG THPT EA H’LEO NĂM HỌC 2020 - 2021
 (Đề thi có 08 trang) MÔN Địa lí – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 50 phút
 (không kể thời gian phát đề)
 ( đáp án là phần bôi đỏ)
 NB
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào có quy mô dân số 
lớn nhất trong các đô thị sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Quy Nhơn.
C. Nha Trang.
D. Đà Nẵng.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào 
thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vân Đồn.
B. Đình Vũ – Cát Hải.
C. Nghi Sơn.
D. Vũng Áng.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác sắt Thạch Khê 
thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh 
nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Khánh Hòa.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu 
Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Than đá.
B. Than nâu.
C. Thiếc.
D. Than bùn.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều 
tỉnh có GDP bình quân đầu người trên 18 triệu đồng?
 1 A. Khoáng sản. 
B. Hàng công nghiệp nặng
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công. 
D. Hàng nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 14. Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc 
Trung Bộ có các loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào:
A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.
B. Dầu mỏ, bô xít
C. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽm.
D. Than, đá vôi, dầu khí
Câu 15. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên 
nằm trong miền khí hậu nào sau đây?
A. Miền khí hậu phía Nam.
B. Miền khí hậu phía Bắc
C. Miền khí hậu Nam Bộ
D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ
Câu 16. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có quy mô dân số từ 
500001– 1000000 ở Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa. 
B. Vũng Tàu. 
C. Thủ Dầu Một. 
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 17: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 18. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng 
khác chủ yếu là do:
A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp
B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung
C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam
D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam
Câu 19. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta 
hiện nay là
A. thị trường có nhiều biến động.
B. công nghiệp chế biến chưa phát triển.
C. giống cây trồng còn hạn chế.
D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 20. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát 
triển là
A. ít bị dịch bệnh.
 3 Câu 28. Ở nước ta ngành công nghiệp được xem là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan 
trọng và phải đi trước một bước
A. công nghiệp khai thác dầu khí.
B. công nghiệp điện.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta 
liên tục tăng?
A. Tăng cường sản xuất hàng hóa.
B. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
C. Nâng cao năng suất lao động.
D. Tổ chức sản xuất hợp lý.
 VD
Câu 30. Cho bảng số liệu: 
 LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA
 GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
 (Đơn vị: nghìn người)
 Ngành kinh tế 2000 2002 2004 2008 2014
 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 24480,6 24455,8 24430,7 24447,7 25432,9
 Công nghiệp – Xây dựng 4303,0 4686,2 5172,1 9677,8 12768,8
 Dịch vụ 8826,0 10365,7 11983,5 12335,3 14335,7
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế ở 
nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ miền.
C. biểu đồ đường.
D. biểu đồ cột chồng.
Câu 31. Cho bảng số liệu: 
 DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
 (Đơn vị: triệu người)
 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan
 Tổng số dân 264,0 31,6 105,0 66,1
 Dân số thành 143,9 23,8 46,5 34,0
 thị
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB 
Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số 
quốc gia, năm 2017?
A. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin.
 5 Đất chuyên dùng 318,4 262,7
 Đất ở 141,0 124,3
 Đất chưa sử dụng 357,5 761,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long lớn gấp 3,5 lần Đồng bằng 
sông Hồng.
B. Diện tích đất chuyên dùng của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 1,21 lần Đồng bằng 
sông Cửu Long. 
C. Diện tích đất lâm nghiệp của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 1,72 lần Đồng bằng sông 
Cửu Long.
D. Diện tích đất chưa sử dụng của Đồng bằng sông Cửu Long lớn gấp 2,12 lần Đồng 
bằng sông Hồng.
Câu 38. Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B. khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn ven biển.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi.
D. khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển.
Câu 39. Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô, cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
B. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015. 
Câu 40. Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng 
tâm nhất hiện nay là
 7 làm cho kim 
 ngạch xuất 
 nhập khẩu nước 
 ta liên tục tăng.
Số câu TN: 08 0,75 điểm 1,0 điểm 0,25 điểm
Số điểm: 2,0 03 câu TN 04 câu TN 01 câu TN
Vùng kinh tế Nắm được thế Hiểu khó khăn - Phân tích được - Cơ sở để tăng 
 mạnh ven biển về tự nhiên ở thế mạnh để sản lượng lương 
 của vùng Bắc vùng Tây phát triển chăn thục ở vùng 
 Trung Bộ. Nguyên. nuôi ở ĐBSCL.
 - Vấn đề trọng 
 TDMNBB.
 tâm trong phát 
 - Biện pháp để triển nền nông 
 tăng vai trò nghiệp hàng hóa 
 trung chuyển ở vùng ĐBSH.
 của vùng 
 DHNTB.
 - Ý nghĩa của 
 khẳng định chủ 
 quyền hòn đảo.
 - Ý nghĩa của 
 việc phát triển 
 công nghiệp 
 khai thác dầu 
 khí ở vùng 
 ĐNB.
Số câu TN: 08 0,25 điểm 0,25 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm
Số điểm: 2,0 01 câu TN 01 câu TN 04 câu TN 02 câu TN 
Thực hành Kĩ năng đọc, Kĩ năng phân Kĩ năng phân 
 phân tích Atlat. tích biểu đồ, tích biểu đồ, 
 bảng số liệu. bảng số liệu.
 Số câu TN:19 3,75 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Số điểm: 4,75 15 câu TN 02 câu TN 02 câu TN
Tổng số câu: 20 câu 8 câu 7 câu 5 câu
40 5,0 điểm 2,0 điểm 1,75 điểm 1,25 điểm
Tổng số 
điểm: 10
 9

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_nam_hoc.docx