Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 14 (Có đáp án)

docx 4 trang lethu 17/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 14 (Có đáp án)

Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 14 (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Đề 14 Môn thi thành phần: HÓA HỌC
 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 - Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H: 1, C: 12, N: 14, O: 16, Na: 23, Mg: 24, Al: 27, S: 32, 
 Cl: 35.5, K: 39, Ca: 40, Fe: 56, Cu: 64, Zn: 65, Ag: 108, Ba: 137.
 - Các khí đều đo ở đktc.
Câu 41. (NB) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
 A. Hg. B. Li. C. Cu.D. W.
Câu 42. (NB) Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
 A. Na. B. Al. C. Ag.D. Fe.
Câu 43. (NB) Nguyên tắc điều chế kim loại là
 A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
 C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
Câu44.(NB) Nguyên tử nào sau đây có tính oxi khử mạnh nhất ?
 A. Na B. Mg2+.C. Ag +.D. Na +.
Câu 45. (NB)Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng 
chảy?
 A. Na. B. Cu. C. Ag.D. Fe.
Câu 46.(NB) Kim loại nào sau đây thụ động hóa với dung dịch HNO3 đặc nguội ?
 A. Fe. B. Cu. C. Ag.D. Au.
Câu 47. (NB)Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm là:
 A. Al2O3. B. AlCl3.C. Al(OH) 3. D. AI(NO3)3.
Câu 48.(NB) Đun nóng nước cứng tạm thời thu được chất khí X. Chất X là
 D. CO2. B. H2.C. CO.D. N 2.
Câu 49. (NB) Trong tự nhiên sắt có một số loại quặng quan trọng như : FeS2, Fe2O3.nH2O, FeCO3 và 
Fe3O4. Hàm lượng Fe nhiều nhất có trong quặng : 
 A. Fe3O4. B. FeS2. C.Fe2O3.nH2O. D.FeCO3. 
Câu 50.(NB) Công thức của sắt(III) Clorua là:
 A. FeCl3 B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3.D. FeCl 2 
Câu 51. (NB)Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là
 A. +3 B. +3. C. +5.D. +6.
Câu 52. (NB)Natri hidrocacbonat được dùng trong công nghiệp thực phẩm, còn được dung làm thuốc giảm 
đau dạ dày do thừa axit. Công thức của Natri hidrocacbonat là: 
 A. NaHCO3. B. Na 2CO3. C. NaCl.D. Na 2SO4.
 o
 +H2O, xt,t enzim
Câu 53. (TH) Cho chất X được sản xuất theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n C6H12O6 X . Chất X là:
 A. C2H5OH. B. CH3CHO.C. C 2H5COOH.D. CH 3COOH.
Câu 54. (NB) Chất nào sau đây là amino axit ?
 A. Glyxin. B. Axit axetic. C. Axit panmitic.D. Metyl amin.
Câu 55.(NB) Chất nào sau đây là monosaccarit?
 A. Glucozơ.B. Saccarozo. C. Tinh bột.D. Xenlulozơ.
Câu 56. (TH)Cho 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3NH2. Để nhận ra dung dịch của các 
hợp chất trên, chỉ cần dung thuốc thử nào sau đây ?
 A. Quỳ tím. B. HCl. C. NaOH.D. CH 3OH/HCl
 1 (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO 2.
 (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
 (5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH.
 (6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng.
 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
 A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 73:(VDT) Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 
 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là 
 A. 54,84. B. 57,1.2 C. 53,16. D. 54,84.
Câu 74:(VDT) Cho các phát biểu sau:
 (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
 (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
 (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
 (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
 (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp amino axit. 
 0
 (g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 Ni, t . 
 Số phát biểu đúng là
 A. 4. B. 2 . C. 3. D. 5 . 
Câu 75:(VDC) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, Ba và BaO trong đó nguyên tố oxi 
chiếm 10,473% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí 
(đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào Y được khối lượng kết tủa là
 A. 1,97 gam. B. 0,778 gam. C. 0,985 gam. D. 6,895 gam.
Câu 76:(VDC) Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và 
hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O 2, sản phẩm 
cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO 2 ít hơn của H2O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm 
cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch 
giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
 A. 32,88. B. 31,36. C. 33,64. D. 32,12.
Câu 77:(VDC) Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất 
rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol 
HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N 2 và H2 
có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 72. B. 74. C. 82. D. 80.
Câu 78:(VDC) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml
dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn 
Z thu được khối lượng chất rắn là:
 A. 4,15. B. 3,03. C. 3,7 D. 5,5
Câu 79:(VDC) X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã 
phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam 
hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun 
nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp 
muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
 A. 33,3. B. 45,5. C. 43,5. D. 26,9.
Câu 80:(VDC) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
 Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
 Bước 2: Thêm 2 ml dd H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dd NaOH 30% vào ống thứ hai.
 Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
 Cho các phát biểu sau:
 3

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_sgddt.docx