Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 19 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 19 (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đề 19 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H: 1, C: 12, N: 14, O: 16, Na: 23, Mg: 24, Al: 27, S: 32, Cl: 35.5, K: 39, Ca: 40, Fe: 56, Cu: 64, Zn: 65, Ag: 108, Ba: 137. - Các khí đều đo ở đktc. Câu 41. Thủy phân chất nào sau đây được ancol metylic? A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. HCOOC2H5. Câu 42. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sắt (III)? A. Fe2O3. B. FeS. C. Fe. D. FeO. Câu 43. Nguyên tố hóa học X có màu trắng bạc, nhẹ, mềm, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nguyên tố X là A. Đồng. B. Sắt. C. Nhôm. D. Kẽm. Câu 44. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Zn. Câu 45. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag. Câu 46. Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ? A. Metylamin. B. Alanin. C. Glucozơ. D. Glyxin. Câu 47. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường glucozơ. C. Dung dịch rượu etylic. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 48. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Canxi. B. Nhôm. C. Đồng. D. Natri. Câu 49. Natri hiđrocacbonat là một hóa chất vô cơ được sử dụng để tạo độ xốp giòn cho thức ăn, làm thuốc chữa đau dạ dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. Na2SO4 B. NaOH C. NaHCO3 D. Na2CO3 Câu 50. Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen. Câu 51. Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo? 1 Câu 61. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H 2 ở nhiệt độ + cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là A. Cu.B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 62. Cho 15 gam NH2CH2COOH phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl a (mol/l). Giá trị của a là A. 1,5. B. 1,0. C. 2,0. D. 0,5. Câu 63. Ngâm một thanh Cu trong 200 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ là a (mol/l) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của a là A. 0,6. B. 1,0. C. 0,4. D. 0,5. Câu 64. Cho 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 34,2. B. 54,0. C. 21,6. D. 32,4. Câu 65. Hòa tan hết 3,6 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48. Câu 66. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 20,24%. B. 39,13%. C. 58,70%. D. 76,91%. Câu 67. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Y Vậy Y phù hợp với chất nào dưới đây? A. CH4. B. O2.C. C 2H2.D. H 2. Câu 68. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước. Câu 69. Một α-amino axit X chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. X là A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. valin. Câu 70. Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo X, cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 20%, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là A. 80. B. 20. C. 40. D. 60. 3 Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 76. Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của x : y là A. 0,6.B. 1,0C. 1,2. D. 0,9. Câu 77. Cho các phát biểu sau: (1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê. (2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương. (3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do. (6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là. A. 6. B. 4.C. 5.D. 3. Câu 78. Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp; (b) Cho dung dịch H2SO4 70% vào saccarozơ, đun nóng thu được dung dịch trong suốt; (c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc; (d) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước; (e) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit; (f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3.B. 5.C. 6. D. 4. Câu 79. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y, thu được 40,66 gam kết - tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 trong cả quá trình. Giá trị của a là. 5 GỢI Ý: Câu 71. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C 8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glyxerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tên gọi của Z là Natri acrylat. B. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. Giải: Y, Z không tráng bạc và X tạo glixerol nên X có cấu tạo: (CH3COO)(C2H3COO)C3H5-OH; Y là CH3COONa; Z là CH2=CHCOONa. Câu 73. Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất. B. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy xuất hiện ngay kết tủa. C. Rắn T chứa một đơn chất và hai hợp chất. D. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy khí không màu thoát ra Giải Ban đầu lấy mỗi chất 2 mol —> X chứa Al2O3 (1 mol), Na2CO3 (1 mol), Fe2O3 (1 mol), CaO (2 mol) X + H2O dư —> Z chứa CaCO3 (1 mol), Fe2O3 (1 mol) + - 2+ - Y chứa Na AlO2 , Ca (1mol), OH (1 mol) —> T chứa CaO (1 mol), Fe (2 mol) Nhỏ HCl vào dung dịch Y chưa có kết tủa ngày vì Y có OH-. Câu 74. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 405. B. 486. C. 324. D. 297. Giải: m = m - m ® m = m - m = 198 gam ® n = 4,5 mol dd X gi¶m CaCO3 CO2 CO2 CaCO3 dd X gi¶m CO2 7 9
File đính kèm:
de_thi_tham_khao_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_sgddt.doc