Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 20 (Có đáp án)

docx 9 trang lethu 17/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 20 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 20 (Có đáp án)

Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 20 (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Đề 20 Môn thi thành phần: HÓA HỌC
 Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian giao đề
 Câu 41. Axit stearic có công thức hóa học nào sau đây?
 A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
 Câu 42. Chất nào sau đây tác dụng với dd NaHCO3 sinh ra khí CO2?
 A. HCl. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. KNO3.
 Câu 43. Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
 A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3. D. NaCrO2.
 Câu 44. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
 A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
 Câu 45. Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do
 A. kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
 B. kim loại có tỉ khối lớn.
 C. các electron tự do trong kim loại gây ra.
 D. kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.
 2+
 Câu 46. Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
 A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba.
 Câu 47. Kim loại Al không tan trong dung dịch
 A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. NaOH đặc. D. HNO3 đặc, nguội.
 Câu 48. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
 A. Đá vôi (CaCO3). B. Vôi sống (CaO).
 C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
 Câu 49. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức 
 K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
 A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn.
 Câu 50. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
 B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
 C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
 D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
 2 2 
 Câu 51. Phương trình ion: Ca CO3  CaCO3  là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? 
 (1) CaCl2 + Na2CO3; (2) Ca(OH)2 + CO2; (3) Ca(HCO3)2 + NaOH; (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3. 
 A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4). A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 63. Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất 
ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
 A. 2,7. B. 8,1. C. 4,05. D. 1,36.
Câu 64. Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch 
Fe(NO3)2 là
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 65. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe 2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung 
dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, 
nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là
 A. 12,0. B. 12,8. C. 8,0. D. 19,2.
Câu 66. Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ 
gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
 A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4.
Câu 67. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân 
X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
 C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
Câu 68. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
 A. 3,67 tấn. B. 2,20 tấn. C. 2,97 tấn. D. 1,10 tấn.
Câu 69. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô 
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
 A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Câu 70. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
 Dung dòch X
 Khí Z
 Khí Z
 Chaát raén Y
 Nöôùc
 Phương trình hóa học điều chế khí Z là
 A. H2SO4(đặc) + Na2SO3(rắn)  SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
 t0
 B. Ca(OH)2(dung dịch) + 2NH4Clrắn  2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O.
 t0
 C. 4HCl(đặc) + MnO2  Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O.
 D. 2HCl(dung dịch) + Zn  H2↑ + ZnCl2. Câu 76. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, Ba và BaO trong đó nguyên tố oxi chiếm 
10,473% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí 
(đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào Y được khối lượng kết tủa là
 A. 1,97 gam. B. 0,778 gam. C. 0,985 gam. D. 6,895 gam.
Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a 
mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung 
dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO 2 (sản phẩm khử duy 
nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một 
chất kết tủa. Giá trị của a là
 A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 78. Cho X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C 6H15O3N3, mạch hở) là muối 
amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dd NaOH, thu được 
sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng 
phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.
Câu 79. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y 
và Z là đồng phân của nhau; M T – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O 2, 
thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô 
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 
ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
 A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam.
Câu 80: Cho các bước ở thí nghiệm sau:
 Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
 Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
 Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
 Nhận định nào sau đây là sai?
 A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
 B. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
 C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
 D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
 (f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
 Số phát biểu đúng là
 A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân 
hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m 
gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
 A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
 Giải:
 Este ancol Na
 Quy X + NaOH Muèi + ROH + H2O; ROH  0,1 mol H2 
 Este phenol
 n = 2*n = 0,2 mol n = 0,2 n = 0,2 n = 0,1 mol
 ROH H2 NaOH (pø este ancol) NaOH (pø este phenol) H2O
 B¶o toµn khèi l­îng: m = m + m - m - m = 40,2 gam 
 Muèi este NaOH ROH H2O
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, Ba và BaO trong đó nguyên tố oxi chiếm 
10,473% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí 
(đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào Y được khối lượng kết tủa là
 A. 1,97 gam. B. 0,778 gam. C. 0,985 gam. D. 6,895 gam.
 Giải:
 Na (x) Na (x)
 2 
 X Ba (y) + H2O H2 (0,01) + Y Ba (y); Y + CO2 (0,045) BaCO3 
 O 
 OH
 Y: pH = 13 pOH = 1 [OH ] = 0,1 n = 0,05 mol
 OH (Y)
 BT H: 2n = 2n + n n = 0,035; BT O: n + n = n n = 0,015
 H2O H2 OH (Y) H2O O(X) H2O OH (Y) O(X)
 23x + 137y + 0,015*16 = (0,015*16*100)/10 (mX ) x = 0,03
 x + 2y = 0,05 (BT§T Y) y = 0,01
 Y + CO2 (0,045): T = n /nCO = 10/9 T¹o 2 muèi n 2 = n - nCO = 0,005 mol
 OH 2 CO3 OH 2
 nBaCO = n 2 = 0,005 mBaCO = 0,985 gam
 3 CO3 3
Câu 37. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a 
mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung 
dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO 2 (sản phẩm khử duy 
nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một 
chất kết tủa. Giá trị của a là
 A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03. n *(k - 1) = n - n 0,11*(k - 1) = 0,43 - 0,32 k = 2. VËy axit vµ este 2 chøc, no
 E CO2 H2O
ChØ sè C E = nC /nE = 3,9. Sè C(Este) 4, Y, Z ®ång ph©n X: CH2 (COOH)2 ; Y: C2H4 (COOH)2
 Y, Z ®ång ph©n Z: (HCOO)2 C2H4 ; T h¬n Z 1CH2 T: H5C2OOC-COO-CH3
 E: §Æt nX = a; nY = b; nZ = nT = c (Do E + NaOH 3 ancol sè mol b»ng nhau)
 a + b + 2c = 0,11 a = 0,03
 n = 0,04
 C2H4 (COONa)2
 3a + 4b + 4c + 5c = 0,43 (n ) b = 0,04 
 CO2 
 nC H (COONa) = 6,48
 c = 0,02 2 4 2
 62z + 32z + 46z = 2,8 (mAncol ) 

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_sgddt.docx