Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 136 (Kèm đáp án)

pdf 6 trang lethu 17/07/2024 790
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 136 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 136 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Mã đề 136 (Kèm đáp án)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016 
 Môn: HOÁ HỌC 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 (Đề thi có 06 trang) 
 Mã đề thi 136 
Họ và tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:................................................................................ 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 
 A. H2O. B. C2H5OH. C. NaCl. D. CH3COOH. 
Câu 2: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? 
 A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. 
Câu 3: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 
 A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 đặc, nguội. 
Câu 4: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, 
ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? 
 A. Vinyl clorua. B. Propilen. C. Acrilonitrin. D. Vinyl axetat. 
Câu 5: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, 
X là chất lỏng. Kim loại X là 
 A. W. B. Cr. C. Pb. D. Hg. 
Câu 6: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là 
 A. đá vôi. B. boxit. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. 
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? 
 A. C2H5–NH2. B. (CH3)3N. C. CH3–NH–CH3. D. CH3–NH2. 
Câu 8: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng 
cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là 
 A. ancol etylic. B. axit fomic. C. etanal. D. phenol. 
Câu 9: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính 
là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen 
trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là 
 A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2. 
Câu 10: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? 
 A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg. 
Câu 11: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là 
 A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. 
Câu 12: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. 
Tên gọi của X là 
 A. axit fomic. B. ancol propylic. C. axit axetic. D. metyl fomat. 
Câu 13: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là 
 A. Ca. B. Na. C. Mg. D. K. 
 Trang 1/6 - Mã đề thi 136 Câu 21: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. 
Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là 
 A. lưu huỳnh. B. cacbon. C. photpho. D. nitơ. 
Câu 22: Phương trình hóa học nào sau đây sai? 
 A. 2Na + 2H2O ⎯⎯→ 2NaOH + H2. 
 B. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯→ FeSO4 + Zn. 
 to
 C. H2 + CuO ⎯⎯→ Cu + H2O. 
 D. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯→ CuCl2 + 2FeCl2. 
Câu 23: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp 
X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của V là 
 A. 160. B. 320. C. 240. D. 480. 
Câu 24: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm 
chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là 
 A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5. 
Câu 25: Cho dãy các chất: CH ≡ C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH; CH3COOCH=CH2; 
CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là 
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 26: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu 
được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. 
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
 A. 3,88. B. 3,75. C. 2,48. D. 3,92. 
Câu 27: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml 
dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị 
của m là 
 A. 1,56. B. 0,39. C. 0,78. D. 1,17. 
Câu 28: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 
28,25 gam muối. Giá trị của m là 
 A. 37,50. B. 18,75. C. 21,75. D. 28,25. 
Câu 29: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công 
thức oxit cao nhất của R là 
 A. RO3. B. R2O7. C. R2O3. D. R2O. 
Câu 30: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương 
để giảm sưng tấy? 
 A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn. 
Câu 31: Cho các phát biểu sau: 
 (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. 
 (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. 
 (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 
 (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. 
 (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. 
 (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 136 Câu 39: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và 
H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn 
hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem 
nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau 
đây? 
 A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3. 
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy 
đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 
8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy 
ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch 
Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình 
nhỏ hơn 46. Giá trị của m là 
 A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. 
Câu 41: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về 
khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của 
m là 
 A. 13,8. B. 13,1. C. 12,0. D. 16,0. 
Câu 42: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 
15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là 
 A. 2,1. B. 2,4. C. 1,9. D. 1,8. 
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon 
mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì 
số mol Br2 phản ứng tối đa là 
 A. 0,33. B. 0,26. C. 0,30. D. 0,40. 
Câu 44: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có 
không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 
là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung 
dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối 
trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong 
không khí). Giá trị của m là 
 A. 13,76. B. 11,32. C. 13,92. D. 19,16. 
Câu 45: Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng 
tráng bạc? 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 46: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một 
thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết 
tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là 
 A. 3,60. B. 2,02. C. 4,05. D. 2,86. 
Câu 47: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được 
dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và 
KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, 
thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến 
khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong 
X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9. 
 Trang 5/6 - Mã đề thi 136 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_hoa_hoc_ma_de_136_kem_dap.pdf
  • pdfDaHoaCT-QG-K16-pdf.pdf