Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 01/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)
 SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016
 (Đề thi có 4 trang) Môn: SINH HỌC
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 Mã đề 132
 Họ, tên thí sinh:............................................................................................. Số báo danh:....................
Câu 1: Chu trình sinh địa hóa (chu trình vật chất) là:
 A. Sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường với quần xã sinh vật
 B. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái
 C. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần xã sinh vật
 D. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần thể sinh vật
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lí:
 A. Cách ly địa lí là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể
 B. Cách ly địa lí tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
 C. Cách ly địa lí là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
 D. Là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng:
 A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay
 B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau
 C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự
 D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên 
không được xem là cơ quan tương đồng
Câu 4: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
 + Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde
 + Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik. Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik 
xuất hiện do cơ chế:
 A. đảo đoạn B. phân li độc lập của các NST C. trao đổi chéo D. chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad xảy ra hoán vị giữa gen D với d với tần số 18%. Tình theo lí thuyết cứ 
1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị giữa D và d là :
 A. 180 B. 820 C. 360 D. 640
Câu 6: Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; IO. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen I B quy định nhóm máu B, vì 
vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, 
người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt:
 A. 56%; 15% B. 49%; 22% C. 63%; 8% D. 62%; 9%
Câu 7: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa:
 A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
 B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
 C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể
 D. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
Câu 8: Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
 (1) AAAABbbb x AAaaBBbb (2) AAaabbbb x Aaaabbbb (3) AAAaBbbb x AaaaBBBb
 (4) AaaaBbbb x AAAaBbbb (5) AAAaBBbb x aaaaBBbb (6) AaaaBbbb x AAAaBBBb
 Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên số phép lai cho đời 
con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là:
 A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 9: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và 
alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: 
AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ :
 A. 25% B. 50% C. 37,5% D. 6,25%
Câu 10: Trong một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a, biết rằng tần số alen A gấp 4 lần tần số alen a, tần số alen của quần 
thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là:
 A. p(A) = 0,55; q(a) = 0,45 B. p(A) = 0,8; q(a) = 0,2 C. p(A) = 0,75; q(a) = 0,25 D. p(A) = 0,6; q(a)= 0,4
Câu 11: Những biến đổi trên cơ thể người vượn hóa thạch cũng như của người cổ như đi bằng hai chân, có bộ não phát triển, biết chế 
tạo và sử dụng công cụ lao động là kết quả của quá trình:
 A. Tác động của các nhân tố văn hóa, xã hội như cải tiến công cụ lao động, cải tạo quan hệ sản xuất
 B. Tích lũy các biến dị di truyền dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
 C. Tích lũy các đột biến trung tính không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
 D. Cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi cá thể người
Câu 12: Gen B dài 5100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hiđro của 
gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là:
 A. 4207 hoặc 4186 B. 4116 C. 4214 D. 4207
Câu 13: Cho con đực (XY) có mắt trắng cho giao phối với con cái có mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F 1 giao phối tự do, 
đời F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt 
vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
 A. 20/41 B. 7/9 C. 19/54 D. 31/54
 Trang 1/4 - Mã đề thi 132 D. Hệ động thực vật của từng vùng không phụ thuộc vào điều kiện địa lí, sinh thái ở vùng đó mà phụ thuộc vào vùng đó đã tách khỏi 
vùng địa lí khác vào thời kì nào
Câu 28: Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào?
 A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân hủy
 B. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ
 C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật
 D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
Câu 29: Quá trinh tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất không có sự tham gia của những nguồn năng 
lượng nào?
 A. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa B. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời
 C. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại D. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
Câu 30: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
 A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
 B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các 
cá thể trong quần thể
 C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
 D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể 
trong quần thể
Câu 31: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn thu được kết quả như sau:
 Lai thuận: P: ♀lá xanh x ♂lá đốm cho F1: 100% lá xanh
 Lai nghịch: P: ♀lá đốm x ♂lá xanh cho F1: 100% lá đốm
 Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
 A. 100% lá đốm B. 3 lá xanh : 1 lá đốmC. 100% lá xanh D. 1 lá xanh : 1 lá đốm
Câu 32: Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F 1 có kiểu hình: 4050 quả đỏ, tròn: 3150 quả vàng, tròn: 2700 
quả đỏ, dẹt: 2100 quả vàng, dẹt: 350 quả vàng, dài: 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí 
thuyết có tỉ lệ kiểu hình là :
 A. 2 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 6 quả vàng, tròn: 3 quả vàng, dẹt: 3 quả vàng, dài
 B. 1 quả đỏ, tròn: 2 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 3 quả vàng, tròn: 6 quả vàng, dẹt: 3 quả vàng, dài
 C. 1 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, dẹt: 1 quả vàng, dài
 D. 3 quả đỏ, tròn: 6 quả đỏ, dẹt: 3 quả đỏ, dài: 1 quả vàng, tròn: 2 quả vàng, dẹt: 1 quả vàng, dài
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
 A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, X-G, G-X
 B. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein
 C. Enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ 3’
 D. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN
Câu 34: Những phương pháp này sau đây tạo ra được dòng thuần chủng:
 (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ kết hợp với chọn lọc
 (2) Cho lai hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài với nhau được F1 
 (3) Cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội
 Phương án đúng đúng:
 A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 1, 3 D. 2, 3
Câu 35: Loài giun dẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn 
bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh 
bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
 A. Vật ăn thịt – con mồi B. Hợp tác C. Cộng sinh D. Ký sinh
Câu 36: Liên kết hoàn toàn là hiện tượng
 A. các gen cùng nằm trên một NST, hình thành nhóm gen liên kết; cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình giảm phân và thụ tinh
 B. các gen cùng nằm trên một NST, hình thành nhóm gen liên kết; phân li độc lập và cùng tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và 
thụ tinh
 C. các gen nằm trên hai NST, hình thành nhóm gen liên kết; phân li và cùng tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh
 D. các alen cùng nằm trên một cặp NST, hình thành nhóm gen liên kết; cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình giảm phân và thụ 
tinh
Câu 37: Cho cá thể mắt thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ. Cho con cái F 1 lai phân tích với đực mắt trắng thu 
được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng:
 A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXb x ♂aaXbY
 B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn. P ♀XAXA x ♂XaY
 C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY
 D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂XaY
Câu 38: Phương pháp sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra dòng thuần lưỡng bội trong chọn giống thực vật là:
 1. Nuôi cấy hạt phấn 2. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
 3. Chọn dòng tế bào xoma 4. Dung hợp tế bào trần
 Số đáp án đúng là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39: Theo Đacuyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là:
 A. Gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con 
người
 B. Chọn và giữ lại những cá thể mang những đặc điểm phù hợp với lợi ích con người
 Trang 3/4 - Mã đề thi 132

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_132_nam_h.doc
  • xlsxdap an de thi thu lan 2 - 2016.xlsx