Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 357 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 357 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 357 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 (Đề thi có 4 trang) Môn: SINH HỌC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 357 Họ, tên thí sinh:............................................................................................. Số báo danh:.................... Câu 1: Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy: Cao/thấp = 13/3, tròn/dài = 3/5. Nếu hai cặp tính trạng di truyền độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: A. 9/128 B. 9/65 C. 9/64 D. 7/64 Câu 2: Loài giun dẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp? A. Cộng sinh B. Ký sinh C. Vật ăn thịt – con mồi D. Hợp tác Câu 3: Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Tính xác suất ở F 1 kiểu hình ít nhất 2 tính trạng trội? A. 243/256 B. 128/256 C. 156/256 D. 212/256 Câu 4: Những biến đổi trên cơ thể người vượn hóa thạch cũng như của người cổ như đi bằng hai chân, có bộ não phát triển, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động là kết quả của quá trình: A. Cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi cá thể người B. Tích lũy các biến dị di truyền dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên C. Tác động của các nhân tố văn hóa, xã hội như cải tiến công cụ lao động, cải tạo quan hệ sản xuất D. Tích lũy các đột biến trung tính không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên Câu 5: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có: A. 0,75% hạt đỏ; 0,25 hạt trắng B. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng C. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng D. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng Câu 6: Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) đúng với quan niệm của Đacuyn? A. CLTN thực chất là sự tác động của con người lên sinh vật B. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể C. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau D. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen Câu 7: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa: A. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống B. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống Câu 8: Liên kết hoàn toàn là hiện tượng A. các gen cùng nằm trên một NST, hình thành nhóm gen liên kết; phân li độc lập và cùng tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh B. các gen cùng nằm trên một NST, hình thành nhóm gen liên kết; cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình giảm phân và thụ tinh C. các alen cùng nằm trên một cặp NST, hình thành nhóm gen liên kết; cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình giảm phân và thụ tinh D. các gen nằm trên hai NST, hình thành nhóm gen liên kết; phân li và cùng tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau Câu 10: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng ba loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là: A. Ba loại U, G, X B. Ba loại U, A, X C. Ba loại A, G, X D. Ba loại G, A, U Câu 11: Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F 1 có kiểu hình: 4050 quả đỏ, tròn: 3150 quả vàng, tròn: 2700 quả đỏ, dẹt: 2100 quả vàng, dẹt: 350 quả vàng, dài: 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là : A. 2 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 6 quả vàng, tròn: 3 quả vàng, dẹt: 3 quả vàng, dài B. 1 quả đỏ, tròn: 2 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 3 quả vàng, tròn: 6 quả vàng, dẹt: 3 quả vàng, dài C. 1 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, dẹt: 1 quả vàng, dài D. 3 quả đỏ, tròn: 6 quả đỏ, dẹt: 3 quả đỏ, dài: 1 quả vàng, tròn: 2 quả vàng, dẹt: 1 quả vàng, dài Câu 12: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: + Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde + Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik. Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế: A. đảo đoạn B. phân li độc lập của các NST C. trao đổi chéo D. chuyển đoạn không tương hỗ Trang 1/4 - Mã đề thi 357 (3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao Có bao nhiêu thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền ? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 28: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀lá xanh x ♂lá đốm cho F1: 100% lá xanh Lai nghịch: P: ♀lá đốm x ♂lá xanh cho F1: 100% lá đốm Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 1 lá xanh : 1 lá đốm B. 3 lá xanh : 1 lá đốmC. 100% lá xanh D. 100% lá đốm Câu 29: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không dẫn đến: A. Số lượng cá thể của quần thể dao động quanh một giá trị B. Duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp C. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu D. Tự tỉa thưa ở thực vật, ăn thịt lẫn nhau ở động vật Câu 30: Sau khi nghiên cứu về đặc điểm của hệ động, thực vật ở các vùng lục địa, kết luận nào sau đây rút ra là không chính xác? A. Hệ động thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa B. Mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định C. Hệ động thực vật của từng vùng không phụ thuộc vào điều kiện địa lí, sinh thái ở vùng đó mà phụ thuộc vào vùng đó đã tách khỏi vùng địa lí khác vào thời kì nào D. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và cách li địa lý Câu 31: Một quần thể người, nhóm máu O chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%; nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 4,25%, tần số của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là : A. IA= 0,18; IB= 0,13; IO= 0,69 B. IA= 0,13; IB= 0,18; IO= 0,69 C. IA= 0,17; IB= 0,26; IO= 0,57 D. IA= 0,69; IB= 0,13; IO= 0,18 Câu 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Nam bình thường I Nữ bình thường Nam bị bệnh II 1 2 Nữ bị bệnh ? Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, cả gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 3,13% B. 8,33% C. 12,50% D. 5,56% Câu 33: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 34: Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAAABbbb x AAaaBBbb (2) AAaabbbb x Aaaabbbb (3) AAAaBbbb x AaaaBBBb (4) AaaaBbbb x AAAaBbbb (5) AAAaBBbb x aaaaBBbb (6) AaaaBbbb x AAAaBBBb Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên số phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 35: Phương pháp sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra dòng thuần lưỡng bội trong chọn giống thực vật là: 1. Nuôi cấy hạt phấn 2. Nuôi cấy mô tế bào thực vật 3. Chọn dòng tế bào xoma 4. Dung hợp tế bào trần Số đáp án đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 36: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp, cặp gen Aa nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 3. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tỉ lệ % số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: A. 40,5% B. 75% C. 37.5% D. 54% Trang 3/4 - Mã đề thi 357
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_357_nam_h.doc
dap an de thi thu lan 2 - 2016.xlsx

