Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 01/12/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Đào Duy Từ (Kèm đáp án)
 SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016
 (Đề thi có 4 trang) Môn: SINH HỌC
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 Mã đề : 485
 Họ, tên thí sinh:............................................................................................. Số báo danh:....................
Câu 1: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
 A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các 
cá thể trong quần thể
 B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
 C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
 D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể 
trong quần thể
Câu 2: Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F 1 có kiểu hình: 4050 quả đỏ, tròn: 3150 quả vàng, tròn: 2700 
quả đỏ, dẹt: 2100 quả vàng, dẹt: 350 quả vàng, dài: 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết 
có tỉ lệ kiểu hình là :
 A. 3 quả đỏ, tròn: 6 quả đỏ, dẹt: 3 quả đỏ, dài: 1 quả vàng, tròn: 2 quả vàng, dẹt: 1 quả vàng, dài
 B. 1 quả đỏ, tròn: 2 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 3 quả vàng, tròn: 6 quả vàng, dẹt: 3 quả vàng, dài
 C. 1 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, dẹt: 1 quả vàng, dài
 D. 2 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dẹt: 1 quả đỏ, dài: 6 quả vàng, tròn: 3 quả vàng, dẹt: 3 quả vàng, dài
Câu 3: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm:
 A. Mọc ngang, phiến mỏng, mô giậu thưa B. Mọc ngang (xếp thẳng), phiến mỏng, không mô giậu
 C. Mọc xiên, phiến dày, mô giậu phát triển D. Mọc xiên (xếp nghiêng), phiến dày, không mô giậu
Câu 4: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn thu được kết quả như sau:
 Lai thuận: P: ♀lá xanh x ♂lá đốm cho F1: 100% lá xanh
 Lai nghịch: P: ♀lá đốm x ♂lá xanh cho F1: 100% lá đốm
 Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
 A. 1 lá xanh : 1 lá đốm B. 3 lá xanh : 1 lá đốmC. 100% lá xanh D. 100% lá đốm
Câu 5: Quá trinh tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất không có sự tham gia của những nguồn năng 
lượng nào?
 A. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học B. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời
 C. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại D. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa
Câu 6: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã 
tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho 
đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
 (1) Aa x aa (2) AA x Aa (3) XAXA x XaY (4) XaXa x XAY
 A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 7: Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái :
 (1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt
 Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
 A. (2) và (5) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Câu 8: Cho con đực (XY) có mắt trắng cho giao phối với con cái có mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời 
F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. 
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
 A. 19/54 B. 7/9 C. 20/41 D. 31/54
Câu 9: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là:
 A. Không có vùng mở đầu
 B. Các đoạn mã hóa axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen
 C. Tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen
 D. Ở vùng mã hóa, xen kẽ với các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin
Câu 10: Chu trình sinh địa hóa (chu trình vật chất) là:
 A. Sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường với quần xã sinh vật
 B. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần thể sinh vật
 C. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái
 D. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần xã sinh vật
Câu 11: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng ba loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân 
tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
 A. Ba loại U, A, X B. Ba loại U, G, X C. Ba loại A, G, X D. Ba loại G, A, U
Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lí:
 A. Cách ly địa lí tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
 B. Cách ly địa lí là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
 C. Cách ly địa lí là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể
 D. Là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
Câu 13: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một phụ nữ có 
em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới trong cả hai gia 
đình trên không có ai khác bị bệnh này, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:
 A. 1/9 B. 8/9 C. 1/3 D. 3/4
 Trang 1/4 - Mã đề thi 485 B. Sự khác biệt về số lượng, hình thái của các nhiễm sắc thể và cách phân bố của các gen trên đó
 C. Sự đứt quãng về một tính trạng nào đó
 D. Sự khác biệt trong cấu trúc và đặc điểm sinh hóa của các phân tử protein
Câu 28: Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
 (1) AAAABbbb x AAaaBBbb (2) AAaabbbb x Aaaabbbb
 (3) AAAaBbbb x AaaaBBBb (4) AaaaBbbb x AAAaBbbb
 (5) AAAaBBbb x aaaaBBbb (6) AaaaBbbb x AAAaBBBb
 Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên số phép lai cho đời 
con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là:
 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 29: Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) đúng với quan niệm của Đacuyn?
 A. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể
 B. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen
 C. CLTN thực chất là sự tác động của con người lên sinh vật
 D. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau
Câu 30: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và 
alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: 
AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ :
 A. 50% B. 6,25% C. 25% D. 37,5%
Câu 31: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 
cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 
quần thể có:
 A. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng B. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng
 C. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng D. 0,75% hạt đỏ; 0,25 hạt trắng
Câu 32: Theo Đacuyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là:
 A. Con người chủ động đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho bản thân sinh vật
 B. Gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con 
người
 C. Loại bỏ những cá thể mang những đặc điểm không phù hợp với lợi ích con người
 D. Chọn và giữ lại những cá thể mang những đặc điểm phù hợp với lợi ích con người
Câu 33: Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Tính xác suất ở F 1 kiểu hình 
ít nhất 2 tính trạng trội?
 A. 128/256 B. 243/256 C. 156/256 D. 212/256
Câu 34: Quá trình hình thành loài mới là:
 A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
 B. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu
 C. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
 D. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và 
khác xa tổ tiên
Câu 35: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa:
 A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
 B. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể
 C. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
 D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
 Nam bình thường
I
 Nữ bình thường
 Nam bị bệnh
II
 1 2 Nữ bị bệnh
 ?
 Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, cả gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có 
đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
 A. 12,50% B. 3,13% C. 8,33% D. 5,56%
Câu 37: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp, cặp gen Aa nằm trên cặp NST tương 
đồng số 2. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d 
quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 3.
 Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng thu được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó 
cây có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và 
giao tử cái với tần số bằng nhau. Tỉ lệ % số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là:
 A. 37.5% B. 54% C. 40,5% D. 75%
 Trang 3/4 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_485_truon.doc
  • xlsxdap an de thi thu lan 2 - 2016.xlsx