Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 121 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 121 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 121 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)
TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 – LẦN 2 --------------------------------- Môn thi: VẬT LÝ, khối A- A1 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi có 06 trang) Mã đề thi: 121 Cho điện tích, khối lượng của electron là e = -1,6.10-19C, m = 9,1.10-31kg, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, 1eV = 1,6.10-19J Câu 1. Hai chất điểm dao động điều hòa theo phương ngang trên hai trục Ox nằm sát nhau, vị trí cân bằng của hai chất điểm ngang nhau. Chất điểm thứ nhất dao động điều hòa có phương trình 4 2 x 6cos( t ) cm, chất điểm thứ hai dao động điều hòa có phương trình x 6cos( t ) cm. 1 3 2 2 3 2 Kể từ lúc bắt đầu dao động, hai chất điểm gặp nhau ngược chiều lần thứ năm vào thời điểm nào ? A. 4,5 s. B. 3,75 s. C. 3, s. D. 3,5 s. Câu 2. Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là A. cường độ trung bình. B. cường độ hiệu dụng. C. cường độ tức thời. D. cường độ cực đại. Câu 3. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos t. Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là A. LC 2 = 1. B. LC = R 2 . C. LC = 2 . D. LC 2 = R. Câu 4. Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f. Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với tần số là A. 4f. B. f/2. C. f. D. 2f Câu 5. Sóng điện từ có tần số 12MHz thuộc loại sóng nào dưới đây A. Sóng trung B. Sóng cực ngắn C. Sóng ngắn D. Sóng dài 2 Câu 6. Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 1pF; L1= L2 = 0,1H, lấy 10 . Ban đầu tích cho tụ C1 đến hiệu điện thế cực đại là 15V và tụ C2 đến hiệu điện thế U02 < 15V rồi cho các mạch cùng dao động. Thời điểm đầu tiên kể từ khi các mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu điện thế trên 1 hai tụ C1 và C2 chênh nhau 6V là s . Hiệu điện thế cực đại U02 bằng bao nhiêu ? 3 A. 6V B. 12V C. 9V D. 3V Câu 7. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1+ 100 (s) số hạt nhân X bị phân rã là 95% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 200 s B. 400 s. C. 50 s. D. 25 s. Câu 8. Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau. B. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh. C. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa. D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt. Câu 9. Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s 2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng A. 4,8.10-3 J. B. 6,8.10-3 J. C. 3,8.10-3 J. D. 5,8.10-3 J. Câu 10. Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là A. 2 LC. B. LC. C. LC / 4. D. LC / 2. Trang 1/Mã đề 121 A. 100V B. 120V C. 25V D. 55V Câu 19. Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và cuộn thứ cấp có 5 mức lấy hiệu điện thế ra để sử dụng. Số vòng dây cuộn thứ cấp tăng từ mức 1 đến mức 5 theo một cấp số cộng. Dùng một vôn kế xoay chiều lý tưởng đo điện áp lấy ra tại cuộn thứ cấp lần lượt ở mức 1,2,3,4 và 5 thì thu được kết quả như sau: mức 5 số chỉ vôn kế gấp 3 lần mức 1; mức 4 số chỉ vôn kế lớn hơn mức 2 là 4 (V); mức 3 thì số chỉ vôn kế chứng tỏ máy đang hạ áp 25 lần. Giá trị U là A. 250 V. B. 200 V. C. 240 V. D. 220 V. Câu 20. Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn: A. 36m . Câu 21. Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa có phương trình x 8cos(10t)cm . Động năng của vật khi li độ x = 4cm là A. 128mJ B. 24mJ C. 16mJ D. 64mJ Câu 22. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức 2 2 A. Δ E = m.c B. ΔE = m0.c 2 C. ΔE = (m0 - m).c D. Δ E = (m0 - m).c. Câu 23. Điều nào sau đây đúng khi nói về quang phổ liên tục? A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. B. Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng. C. Dùng để xác định bước sóng ánh sáng. D. Dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng. Câu 24. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i 1 = I cos(100 t ) (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ 0 4 dòng điện qua đoạn mạch là i I cos(100 t ) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch là 2 0 12 A. u 60 2 cos(100 t ) V B. C. u 60 2 cos(100 t ) V. 6 12 C. u 60 2 cos(100 t ) V. D. u 60 2 cos(100 t ) V. 12 6 Trang 3/Mã đề 121 Câu 34. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ. B. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ. D. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên. Câu 35. Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y - âng với a = 1mm, D = 1m, một học sinh lần lượt dùng hai ánh sáng đơn sắc 1 ( 0,5m < 1 < 0,66m ) và 2 ( 0,5m < 2 < 0,66m ). Khi dùng ánh sáng 1 học sinh này đánh dấu vị trí cho vân sáng trên màn, khi thực hiện với 2 học sinh này đánh dấu vị trí cho vân tối trên màn thì thấy có những vị trí trùng với vị trí đã đánh dấu lúc đầu. Học sinh này đo khoảng cách hai vị trí trùng nhau gần nhất thì thấy chúng cách nhau 6,6mm. Tìm 2 A. 0,55 m B. 0,65 m C. 0,6 m D. 0,54 m Câu 36. Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi, dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt mắc song song vào hai đầu từng phần tử R, L , C thì số chỉ vôn kế lần lượt là 10V, 20V, 30V. Khi bỏ tụ C đi để mạch còn lại R,L rồi mắc vào mạng điện xoay chiều khác có điện áp hiệu dụng và tần số gấp hai so với mạng điện ban đầu. Điện áp hai đầu R khi này gần giá trị nào ? A. 6,3 V B. 8,9 V C. 12,6 V D. 6,8 V Câu 37. Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong? A. Quang điện trở. B. Đèn LED. C. Nhiệt điện trở. D. Tế bào quang điện. Câu 38. Tại mặt nước, có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 20cm, dao động cùng biên độ, cùng pha và có bước sóng là 3,2cm. S2Y là đường thẳng vuông góc với đoạn S1S2. Điểm M thuộc S2Y. Để quan sát được 10 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn S1M thì đoạn S1M phải thỏa mãn điều kiện 41 881 2069 2389 A. cm S M cm B. cm S M cm 2 1 40 95 1 105 949 821 89 2561 C. cm S M cm D. cm S M cm 45 1 35 4 1 110 Câu 39. Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ A. Khi vật nặng chuyển động qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định một điểm trên lò xo, cách điểm cố định ban đầu của lò xo một đoạn 1/4 chiều dài tự nhiên của lò xo. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ. A. A 3 / 2 B. A 2 C. A/ 2 D. A/ 2 Câu 40. Mạch điện xoay chiều mắc theo thứ tự R,C,L. Biết L/C = (17/80)R2 và mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi nhưng có tần số thay đổi được, khi tần số trong 0 mạch bằng f1 thì điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch chứa R,C là 32 , mạch có tính cảm kháng và mạch tiêu thụ công suất P1, khi tần số trong mạch là 2f1 thì công suất tiêu thụ trong mạch gần bằng giá trị nào ? A. 0,5P1 B. 2,5P1 C. 3,5P1 D. 0,1P1 Câu 41. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia tử ngoại không có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm. C. Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh. D. Tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại. 238 206 Câu 42. Từ hạt nhân 92U qua nhiều lần phóng xạ và , sản phẩm cuối cùng là chì 82 Pb có phương 238 206 trình phản ứng là 92U x y 82 Pb , biết các phóng xạ và không kèm theo phóng xạ gama. 206 Trong sản phẩm cuối cùng, tổng số các hạt được tạo thành ( không kể hạt nhân 82 Pb ) là A. 20 hạt B. 14 hạt C. 8 hạt D. 6 hạt Trang 5/Mã đề 121
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_vat_li_khoi_aa1_lan_2.doc
DAP AN THI THU LAN 2.doc

