Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 122 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)

doc 6 trang lethu 01/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 122 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 122 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn Vật lí Khối A+A1 (Lần 2) - Mã đề 122 - Trường THPT Đào Duy Từ (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 – LẦN 2
 --------------------------------- Môn thi: VẬT LÝ, khối A- A1
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề thi có 06 trang) Mã đề thi: 122
Cho điện tích, khối lượng của electron là e = -1,6.10-19C, m = 9,1.10-31kg, vận tốc ánh sáng trong chân 
không c = 3.108 m/s, hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, 1eV = 1,6.10-19J
Câu 1. Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy 
tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính ( thuộc một tiết diện thẳng của lăng kính ) truyền tới mặt bên 
AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so 
với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau ( như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều 
nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là 
 A. sự tán sắc ánh sáng. B. sự phản xạ ánh sáng
 C. sự tổng hợp ánh sáng. D. sự giao thoa ánh sáng. 
Câu 2. Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt + ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy 
 6
 2 = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
 A. 100 cm/s2. B. 100 cm/s2. C. 10 cm/s2. D. 10 cm/s2.
Câu 3. Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f. Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần 
hoàn với tần số là
 A. f. B. f/2. C. 4f. D. 2f
Câu 4. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân đã bị 
phân rã sau thời gian t là
 -λt -λt λt
 A. N0 (1- λt ) B. N0 ( 1 – e ) C. N0 e D. N0 ( 1 – e )
Câu 5. Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số 
không đổi, dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt mắc song song vào hai đầu từng phần tử R, L , C thì 
số chỉ vôn kế lần lượt là 10V, 20V, 30V. Khi bỏ tụ C đi để mạch còn lại R,L rồi mắc vào mạng điện 
xoay chiều khác có điện áp hiệu dụng và tần số gấp hai so với mạng điện ban đầu. Điện áp hai đầu R khi 
này gần giá trị nào ?
 A. 12,6 V B. 6,3 V C. 8,9 V D. 6,8 V
Câu 6. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là 
 A. ánh sáng lục. B. ánh sáng tím. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng vàng.
 210 4 A
Câu 7. Hạt nhân pôlôni đứng yên, phân rã thành hạt nhân X: 84 P0 2 He Z X . Biết khối lượng của 
các nguyên tử tương ứng là mP0 = 209,982876u, mHe = 4,002603u, mX = 205,974468u. Tốc độ của hạt 
nhân bay ra là
 A. 1,2.106m/s B. 1,2.107m/s C. 1,6.106m/s D. 1,6.107m/s
Câu 8. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
 B. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
 C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
 D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 9. Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?
 A. Nhiệt điện trở. B. Tế bào quang điện. C. Quang điện trở. D. Đèn LED.
Câu 10. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng 
cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc 
ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức 
 Trang 1/Mã đề 122 electron có thể thoát ra khỏi nguyên tử hiđrô. Biết năng lượng dừng ở mức năng lượng thứ n có dạng 
 13,6
E (eV).
 n 2
 A. 68/125(eV) B. 17/20(eV) C. 17/45(eV) D. 68/245(eV)
Câu 18. Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là
 A. cường độ trung bình. B. cường độ cực đại.
 C. cường độ hiệu dụng. D. cường độ tức thời.
Câu 19. Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y - âng với a = 1mm, D = 1m, một học sinh 
lần lượt dùng hai ánh sáng đơn sắc 1 ( 0,5m < 1 < 0,66m ) và 2 ( 0,5m < 2 < 0,66m ). Khi dùng ánh 
sáng 1 học sinh này đánh dấu vị trí cho vân sáng trên màn, khi thực hiện với 2 học sinh này đánh dấu vị 
trí cho vân tối trên màn thì thấy có những vị trí trùng với vị trí đã đánh dấu lúc đầu. Học sinh này đo 
khoảng cách hai vị trí trùng nhau gần nhất thì thấy chúng cách nhau 6,6mm. Tìm 2
 A. 0,55  m B. 0,6  m C. 0,54  m D. 0,65  m
Câu 20. Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện 
dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là
 A. 2 LC. B. LC / 4. C. LC / 2. D. LC.
Câu 21. Một sóng cơ có tần số f, bước sóng λ lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ 
truyền sóng là
 A. v = f/λ. B. v = 2πf. C. v = λf. D. v = λ/f.
Câu 22. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay 
chiều có biểu thức u = U0cos t. Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là
 A. LC 2 = 1. B. LC 2 = R. C. LC = R 2 . D. LC = 2 .
Câu 23. Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
 A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau.
 B. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
 C. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
 D. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh.
Câu 24. Mạch điện xoay chiều mắc theo thứ tự R,C,L. Biết L/C = (17/80)R2 và mạch được mắc vào 
mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi nhưng có tần số thay đổi được, khi tần số trong 
 0
mạch bằng f1 thì điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch chứa R,C là 32 , mạch 
có tính cảm kháng và mạch tiêu thụ công suất P1, khi tần số trong mạch là 2f1 thì công suất tiêu thụ trong 
mạch gần bằng giá trị nào ? 
 A. 0,1P1 B. 0,5P1 C. 3,5P1 D. 2,5P1 
 238 206
Câu 25. Từ hạt nhân 92U qua nhiều lần phóng xạ và  , sản phẩm cuối cùng là chì 82 Pb có phương 
 238 206 
trình phản ứng là 92U x y 82 Pb , biết các phóng xạ và  không kèm theo phóng xạ gama. 
 206
Trong sản phẩm cuối cùng, tổng số các hạt được tạo thành ( không kể hạt nhân 82 Pb ) là
 A. 20 hạt B. 8 hạt C. 14 hạt D. 6 hạt
Câu 26. Điều nào sau đây đúng khi nói về quang phổ liên tục?
 A. Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng.
 B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
 C. Dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.
 D. Dùng để xác định bước sóng ánh sáng.
Câu 27. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = 
3sin4 t(cm) và x2 = 4cos4 t (cm). Biên độ của dao động tổng hợp là 
 A. 5 cm. B. 3,5 cm. C. 1 cm. D. 7 cm.
 Trang 3/Mã đề 122 A. 3. B. 4. C. 7. D. 8.
Câu 38. Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất 
thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn:
 A.  36m .
Câu 39. Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s, thì bước sóng của nó 
là bao nhiêu?
 A. 2,0 m B. 2,25 m C. 0,5 m D. 1,0 m
Câu 40. Con lắc đơn có chiều dài  dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao 
động là
 1 g  g 1 
 A. T B. T 2 C. T 2 D. T 
 2  g  2 g
Câu 41. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
 A. Năng lượng liên kết riêng. B. Năng lượng liên kết.
 C. Số hạt nuclôn. D. Số hạt prôtôn.
Câu 42. Mạch R,L,C có L/C > R2/2, mắc vào mạng điện xoay có điện áp hiệu dụng không đổi nhưng tần 
số thay đổi được, đồ thị biểu diễn sự thay đổi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ và cuộn dây Uc và UL 
theo tần số cho như hình vẽ. Giá trị a (ở bên đồ thị) có thể bằng bao nhiêu? 
 A. 55V B. 25V C. 100V D. 120V
Câu 43. Người ta thực hiện thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc các điện áp hiệu dụng UL ,UC của một 
đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) theo tần số góc  ( từ 0 rad/s đến 222 rad/s ) và vẽ 
được đồ thị như hình bên. Đồ thị (1) biểu thị sự phụ thuộc của UC theo  , đồ thị (2) biểu thị sự phụ 
thuộc của UL theo  . Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch trong thí 
nghiệm xấp xỉ bằng
 A. 200V B. 160V. C. 220V. D. 110V.
Câu 44. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên 
tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi 
 Trang 5/Mã đề 122

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_vat_li_khoi_aa1_lan_2.doc
  • docDAP AN THI THU LAN 2.doc