Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Hóa học - Mã đề 002 - Sở GD&ĐT Quảng Bình (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Hóa học - Mã đề 002 - Sở GD&ĐT Quảng Bình (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Hóa học - Mã đề 002 - Sở GD&ĐT Quảng Bình (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 002 Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ............................................................................... Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ba = 137. Câu 41: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s32s22p53s1. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s32p63s1. D. 1s22s22p63s2. + Câu 42: Để khử ion Ag trong dung dịch AgNO3 có thể dùng kim loại A. Cu. B. K. C. Ba. D. Na. Câu 43: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch KOH, thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 10,8. B. 8,1. C. 5,4. D. 2,7. Câu 44: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO 3)2, dung dịch HNO 3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Mg. Câu 45: Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. Ca(NO3)2. B. NaCl. C. HCl. D. Na 3PO4. Câu 46: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2. B. Cu + 2HCl CuCl2 + H2. C. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu. D. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. Câu 47: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai? A. Crom là kim loại có độ cứng lớn nhất. B.Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. C.Vàng là kim loại dẫn điện tốt nhất. D. Cesi là kim loại mềm nhất. Câu 49: Phèn chua là hợp chất thường được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức phân tử của phèn chua là A. Al2(SO4)3. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 50: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 51: Phản ứng nào sau đây tạo ra hai muối? A. AlCl3 với dung dịch NaOH dư. B. Ba(HCO3)2 với dung dịch Ba(OH)2. C. Fe3O4 với dung dịch HNO3 dư. D. Fe2O3 với dung dịch HCl dư. Câu 52: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Trang 1/4 – Mã đề thi 002 Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang. (b) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (c) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. (d) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. (e) Ca(OH)2 được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (f) CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 68: Cho 150 ml dung dịch AgNO3 a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,74. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35. Câu 69: Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,3 mol Cu là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 1,6 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. Câu 70: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr 2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 26 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 4,48. C. 11,2. D. 6,72. Câu 71: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, butyl butirat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng este hóa là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 72: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Câu 73: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) X2 + X3 → X5 + H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 160. C. 202. D. 198. Câu 74: Cho xenlulozơ phản ứng vừa đủ với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm chất xúc tác), thu được 8,4 gam CH3COOH và 15,6 gam hỗn hợp X gồm: xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat trong X lần lượt là A. 60,13% và 39,87%.B. 63,08% và 36,92%. C. 54,75% và 45,25%.D. 52,00% và 48,00%. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete, (c) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (e) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (f) Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Trang 3/4 – Mã đề thi 002
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_hoa_hoc_ma_de_002_so_g.doc
c2a07b07bea9e4769b9180cb56b21a221519_DAHOA.doc

