Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Hóa học - Mã đề 003 - Sở GD&ĐT Quảng Bình (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Hóa học - Mã đề 003 - Sở GD&ĐT Quảng Bình (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Hóa học - Mã đề 003 - Sở GD&ĐT Quảng Bình (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 003 Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ............................................................................... Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ba = 137. Câu 41: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 42: Khi cho 3,75 gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, khối lượng muối tạo thành là A. 4,50 gam. B. 9,70 gam. C. 4,85 gam. D. 10,00 gam. Câu 43: Metyl fomat có công thức hóa học là A. CH3COOCH3. B. CH 3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC 2H5. Câu 44: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 18,4. D. 9,2. Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. Câu 46: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 54%. B. 80%. C. 40%. D. 60%. Câu 47: Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có A. nhóm chức axit. B. nhóm chức ancol. C. nhóm chức xeton. D. nhóm chức anđehit. Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glyxin, valin là các α–amino axit. B. Xenlulozơ có dạng sợi. C. Fructozơ là hợp chất tạp chức. D. Xenlulozơ tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 49: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với A. dung dịch KOH và CuO. B. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4. C. dung dịch KOH và dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. Câu 50: Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là A. 11,16 gam. B. 12,5 gam. C. 8,928 gam. D. 13,95 gam. 2+ Câu 51: Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. K. B. Ba. C. Na. D. Fe. Câu 52: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 10,8. B. 8,1. C. 5,4. D. 2,7. Trang 1/4 – Mã đề thi 003 Câu 66: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng este hóa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 67: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Câu 68: Cho xenlulozơ phản ứng vừa đủ với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm chất xúc tác), thu được 4,2 gam CH3COOH và 7,8 gam hỗn hợp X gồm: xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là A. 36,92% và 63,08%.B. 39,87% và 60,13%. C. 45,25% và 54,75%.D. 48,00% và 52,00%. Câu 69: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) X2 + X3 → X5 + H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 160. C. 202. D. 198. Câu 70: Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 16,2.B. 17,4. C. 17,2. D. 13,4. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước. (b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit. (c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang. (e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 72: Cho 1 luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ sau: 1 2 3 4 5 CaO CuO Al2O3 Fe2O3 Na2O Có bao nhiêu ống xảy ra phản ứng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 73: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,3 mol Cu là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 2,0 lít. B. 1,2 lít. C. 1,6 lít. D. 2,4 lít. Câu 74: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,900. B. 46,600. C. 44,675. D. 40,775. Câu 75: Cho 100 ml dung dịch AgNO 3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO 3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35. Trang 3/4 – Mã đề thi 003
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_hoa_hoc_ma_de_003_so_g.doc
c2a07b07bea9e4769b9180cb56b21a221519_DAHOA.doc

