Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHONG NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NGHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 81: Vai trò của kali đối với thực vật: A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. Câu 82: Côn trùng có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang. C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. Câu 83: Cấu trúc nào sau đây là nơi diễn ra quá trình quang hợp ở thực vật? A. Lục lạp. B. Lưới nội thất. C. Tế bào nhu mô lá. D. Khí khổng. Câu 84: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào? A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương. C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào. Câu 85: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm A. Thể dị hợp không thay đổi. B. Sức sống của sinh vật có giảm sút. C. Xuất hiện các thể đồng hợp. D. Xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại Câu 86: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA Câu 87: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ. C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ. Câu 88: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là A. Lặp đoạn, chuyển đoạn. B. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST. C. Mất đoạn, chuyển đoạn. D. Chuyển đoạn trên cùng một NST Câu 89: Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là: A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm D. Gió. Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Bb × BB. B. bb × bb. C. BB × bb D. Bb × Bb Câu 91: Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ: A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Ức chế cảm nhiễm Câu 92: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? AB Ab Aa Ab A. B. C. D. ab Ab bb ab Câu 93: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. Đột biến. B. Di nhập gen. A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 109: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục. B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn. C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục. D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục. Câu 110: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên? (1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến. (3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể. (5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 111: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng. III. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3. IV. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 112: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. Vốn gen của quần thể. B. Kiểu gen của quần thể. C. Kiểu hình của quần thể. D. Thành phần kiểu gen của quần thể Câu 113: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? ĐÁP ÁN 81.A 82.A 83.A 84.A 85.D 86.C 87.B 88.B 89.A 90.A 91.B 92.C 93.C 94.D 95.B 96.A 97.D 98.B 99.A 100.C 101.C 102.A 103.C 104.D 105.D 106.C 107.C 108.A 109.A 110.C 111.D 112.A 113.B 114.B 115.A 116.B 117.C 118.C 119.B 120.B
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_sinh_hoc_truong_thpt.docx