Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 13 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 13 (Có đáp án)
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 ĐỀ SỐ 13 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ............................................. Câu 41: Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay không phải là A. nhiễm mặn vào mùa mưa.B. ngập lụt trong mùa mưa. C. thiếu nước vào mùa khô.D. ô nhiễm môi trường nước. Câu 42: Ở nước ta, ô nhiễm không khí ít nghiêm trọng tại nơi nào sau đây? A. Vùng chuyên canh cây ăn quả.B. Vùng công nghiệp truyền thống. C. Các trung tâm công nghiệp lớn.D. Các đầu mối giao thông vận tải. Câu 43: Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên nhiên liệu? A. than đá.B. dầu mỏ. C. khí đốt.D. Quặng sắt. Câu 44: Than là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta? A. Cà Mau.B. Thủ Đức. C. Bà Rịa.D. Phả Lại. Câu 45: Đông Nam Bộ không giáp với A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Điện Biên.B. Nghệ An.C. Kon Tum.D. Sơn La. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) lớn nhất vào tháng nào sau đây? A. Tháng 6. B. Tháng 7. C. Tháng 8. D. Tháng 9. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa nhỏ nhất? A. Tháng XII.B. Tháng XI. C. Tháng I.D. Tháng II. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Lang Bian nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Lâm Viên.B. Đắk Lắk. C. Pleiku. D. Kon Tum. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị được xếp vào loại đặc biệt là A. Hạ Long.B. Hải Phòng.C. Hà Nội. D. Huế. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh? A. Tây Trang.B. Tà Lùng. C. Lao Bảo.D. Cầu Treo. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất? 1 D. Phi-lip-pin có diện tích lớn hơn Cam-pu-chia. Câu 62: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của một số quốc gia qua các năm: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2015 của một số quốc gia? A. Hoa Kì luôn lớn nhất và xu hướng tăng.B. Nhật Bản luôn nhỏ nhất và tăng nhanh. C. Trung Quốc tăng nhanh hơn Nhật Bản. D. Hoa Kì tăng nhanh hơn Trung Quốc. Câu 63: Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế nên có thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Giao lưu với các nước trên thế giới.B. Chung sống hòa bình với các nước. C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 64: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Nguồn lao động bổ sung khá lớn.B. Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp. C. Có tác phong công nghiệp cao. D. Chất lượng ngày càng nâng lên. Câu 65: Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là A. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.B. làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động. C. tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị. D. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân. Câu 66: Ở nước ta, biểu hiện chủ yếu của nền kinh tế tăng trưởng bền vững là A. nhịp độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế hợp lí. B. cơ cấu ngành kinh tế hợp lí, phân bố rộng rãi. C. chuyển dịch nhanh, Nhà nước vai trò chủ đạo. D. cơ cấu lãnh thổ hợp lí, dịch vụ phát triển. Câu 67: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay được phát triển mạnh ở A. nơi có nhiều đồng cỏ rộng.B. tất cả các trang trại lớn. C. ven các thành phố lớn.D. vùng có lương thực dồi dào. Câu 68: Dạng địa hình nào sau đây của nước ta thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Đầm phá, bãi triều rộng, vịnh cửa sông.B. Đảo và quần đảo xa bờ, vịnh nước sâu. C. Vịnh cửa sông, vịnh biển, đảo ven bờ. D. Rạn san hô, bãi cát phẳng, vịnh biển. 3 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế. B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế. C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. D. Tốc độ tăng trưởng GDP của các ngành kinh tế. Câu 77: Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do A. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi. B. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới sông ngòi. C. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển. D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu khí quyển. Câu 78: Việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào A. hồ thủy lợi, hệ thống sông suối và các đảo ven bờ. B. hồ thủy điện, đầm phá và bãi triều nằm ở ven biển. C. đầm phá, cánh rừng ngập mặn và hệ thống sông lớn. D. hồ tự nhiên, nhân tạo và các vụng, đảo ở vùng biển. Câu 79: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là A. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. B. sử dụng hợp lý tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa. D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư. Câu 80: Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018 (Đơn vị: Nghìn người) 5 Ma trận đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chuyên đề Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng TỔNG hiểu cao Địa lí Lí thuyết 0 0 0 0 0 11 Biểu đồ 1 0 1 2 câu Bảng số liệu 1 0 1 Tự nhiên 2 1 0 1 4 Dân cư 0 2 0 0 2 Ngành kinh 2 4 1 7 Địa lí tế 12 Vùng kinh tế 1 1 4 2 8 38câu Atlat 15 0 0 0 15 Biểu đồ 1 1 Bảng số liệu 1 1 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50 25,0 15,0 10 100 B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 13 Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Đáp án A A D D C B C D A C Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp án D A B D D A C A A C Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Đáp án B C A C C A C A D D Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 7 Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh Cao Bằng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành công nghiệp khai thác mangan. Đáp án: C. Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cảng biển Cửa Gianh thuộc tỉnh Quảng Bình. Đáp án: A. Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh Bình Định ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều dừa nhất Đáp án: A. Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành điện tử. Đáp án: C Câu 61. (Thông hiểu)Cam-pu-chia có diện tích lớn hơn Phi-lip-pin. Đáp án B. Câu 62. (Thông hiểu) Trung Quốc tăng 1,53 lần, Hoa Kì tăng 1,19 lần, Nhật Bản giảm. Đáp án: C .Câu 63. (Thông hiểu) Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế nên có thuận lợi chủ yếu là giao lưu với các nước trên thế giới. Đáp án: A. Câu 64. (Thông hiểu) Hạn chế về nguồn lao động nước ta hiện nay là thiếu tác phong công nghiệp Đáp án: C. Câu 65. (Thông hiểu) Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ từ đó thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.. Đáp án: A. Câu 66. (Thông hiểu). Ở nước ta, biểu hiện chủ yếu của nền kinh tế tăng trưởng bền vững là nhịp độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế hợp lí..(SGK Địa lí cơ bản/T82) Đáp án: A. Câu 67. (Thông hiểu) Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay được phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn, nơi có đông dân cư, thị trường rộng và công nghiệp chế biến phát triển. Đáp án: C. Câu 68. (Thông hiểu) Đầm phá, bãi triều rộng, vịnh cửa sông thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Đáp án: A. Câu 69. (Thông hiểu) Phát biểu không đúng về ngành giao thông nước ta hiện nay là các ngành đều rất phát triển. Đáp án: D. Câu 70: (Thông hiểu) Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T193) Đáp án: D. Câu 71. (VD) Nền kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng nên nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu nhiều từ đó thúc đẩy giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển. Đáp án: A Câu 72. (VD) Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành để phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng. Đáp án: .B 9
File đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_minh_hoa_so_13.doc

