Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 14 (Có đáp án)

doc 10 trang lethu 03/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 14 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 14 (Có đáp án)
 ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
 ĐỀ SỐ 14 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: .............................................
Câu 41: Kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta không phải là
 A. làm ruộng bậc thang. B. đào hố dạng vẩy cá. 
 C. trồng cây theo băng. D. chủ động tưới tiêu. 
Câu 42: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do
 A. bão. B. triều cường. C. lũ lụt. D. mưa đá.
Câu 43: Ngành nào sau đây ở nước ta thuộc công nghiệp năng lượng?
 A. Sản xuất điện.B. Luyện kim.C. Cơ khí.D. Hóa chất.
Câu 44: Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay 
là
 A. than đá. B. dầu mỏ. C. khí đốt. D. thủy năng.
Câu 45: Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
 A. cây công nghiệp. B. dầu khí.
 C. cây lương thực. D. kinh tế biển.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có đường biên 
giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia?
 A. Quảng Ninh. B. Hà Giang. C. Tây Ninh. D. Kon Tum.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu 
vực lớn nhất nước ta?
 A. Sông Hồng.B. Sông Mê Công. C. Sông Đồng Nai.D. Sông Cả.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với vùng khí hậu Tây 
Bắc Bộ và Nam Bộ?
 A. Tháng VIII có lượng mưa lớn nhất.B. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C.
 C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.D. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 0C.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền 
Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
 A. Chư Yang Sin. B. Lang Bian.C. Ngọc Linh. D. Vọng Phu.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 
2007) thay đổi như thế nào? 
 A. Tăng.B. Giảm. C. Ổn định.D. Biến động.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc 
Bắc Trung Bộ?
 1 2015 355,1 954,7 501,1
 2,03 1,08 1,16
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng với tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 
2015?
 A. Việt Nam tăng ít nhất. B. Thái Lan tăng nhanh nhất.
 C. Xin-ga-po tăng chậm nhất. D. Thái Lan tăng nhiều nhất.
Câu 62: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của một số quốc gia qua các năm:
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2015 
của một số quốc gia?
 A. Hoa Kì luôn lớn nhất và xu hướng tăng.B. Nhật Bản luôn nhỏ nhất và tăng nhanh.
 C. Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì. D. Hoa Kì tăng ít hơn Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 63: Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do 
 A. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. tác động thường xuyên của gió Tín phong.
 C. ở khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. D. giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương. 
Câu 64: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do
 A. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
 B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
 C. có lịch sử khai thác lãnh thổ từ rất lâu đời.
 D. điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khó khăn.
Câu 65: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do 
 A. các hoạt động phi nông nghiệp còn yếu. B. công nghiệp hóa phát triển còn chậm. 
 C. lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn D. chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh. .
Câu 66: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là
 A. phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
 B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực.
 3 D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 74: Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm
 A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
 B. hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. 
 C. thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
 D. tăng nguồn cung nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 75: Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
 A. sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
 B. bố trí các khu dân cư hợp lý và xây dựng các hệ thống đê. 
 C. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
 D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
Câu 76: Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018:
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch.
 B. Quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch.
 C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và than sạch.
 D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch. 
Câu 77: Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào 
sau đây?
 A. Ở hạ lưu các sông lớn, thềm lục địa nông và mở rộng.
 B. Xâm thực miền núi yếu, thềm lục địa nông và mở rộng.
 C. Mạng lưới sông dày đặc, núi lùi sâu vào trong đất liền.
 D. Lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
 5 Ma trận đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
 Chuyên đề Thông Vận dụng 
 Nhận biết Vận dụng TỔNG
 hiểu cao
 Địa lí Lí thuyết 0 0 0 0 0
 11 Biểu đồ 1 0 1
 2 câu Bảng số liệu 1 0 1
 Tự nhiên 2 1 0 1 4
 Dân cư 0 2 0 0 2
 Ngành kinh 
 2 4 1 7
 Địa lí tế
 12
 Vùng kinh tế 1 1 4 2 8
 38câu
 Atlat 15 0 0 0 15
 Biểu đồ 1 1
 Bảng số liệu 1 1
 Số câu 20 10 6 4 40
 Tỉ lệ (%) 50 25,0 15,0 10 100
B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 14
 Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
 Đáp án D B A C C D A B C A
 Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
 Đáp án D C B C C B B B D C
 Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 Đáp án C C A D B A A A D D
 Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 7 Câu 56. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh Hà Tĩnh. 
Đáp án: B. 
Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc 
tỉnh Hà Giang. Đáp án: B. 
Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô 
tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: B. 
Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trung tâm công nghiệp Nha Trang ở vùng 
Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất. Đáp án: D. 
Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có 
ngành luyện kim màu là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 61. (Thông hiểu)
 GĐ 2010-2015 Việt Nam Xin-ga-po Thái Lan
 Số lần 2,03 1,08 1,16
 Đáp án C.
Câu 62. (Thông hiểu) Trung Quốc tăng 1,53 lần, Hoa Kì tăng 1,19 lần, Nhật Bản giảm. Đáp án: C
.Câu 63. (Thông hiểu) Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu 
Bắc, hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nhiệt độ cao. Đáp án: A.
Câu 64. (Thông hiểu) Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do điều kiện tự nhiên, kinh tế- 
xã hội khó khăn.Đáp án: D.
Câu 65. (Thông hiểu) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do công nghiệp hóa phát 
triển còn chậm. Đáp án: B.
Câu 66. (Thông hiểu). Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là phát 
triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế gồm: hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, 
khu chế xuất có quy mô lớn, phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.(SGK Địa 
lí cơ bản/T84) Đáp án: A.
Câu 67. (Thông hiểu) Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là thị 
trường tiêu thụ có nhiều biến động.(SGK Địa lí cơ bản/T94) . Đáp án: A.
Câu 68. (Thông hiểu) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi tôm, tuy nhiên nghề nuôi tôm ở nước ta 
phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất 
khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. Đáp án: A.
Câu 69. (Thông hiểu) Phát biểu không đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay là qui trình nghiệp vụ 
thủ công. Đáp án: D.
Câu 70: (Thông hiểu) Việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi 
trường..(SGK Địa lí 12 cơ bản/T193) Đáp án: D. 
 9

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_minh_hoa_so_14.doc