Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 15 (Có đáp án)

doc 10 trang lethu 03/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 15 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 15 (Có đáp án)
 ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
 ĐỀ SỐ 15 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: .............................................
Câu 41: Tính đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở 
 A. thành phần loài.B. hệ sinh thái. C. nguồn gen quý. D. vùng phân bố.
Câu 42: Vùng có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta là 
 A. Tây Bắc.B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 43: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là
 A. dệt may. B. dày da. C. điện lực. D. luyện kim.
Câu 44: Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở 
 A. các đồng bằng lớn.B. gần nơi tiêu thụ. 
 C. các đô thị lớn. D. gần nguồn nguyên liệu. 
Câu 45: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
 A. Cao su. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè.
Câu 46. Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đô thị nào sau đây là thành phố trực thuộc 
trung ương?
 A. Việt Trì.B. Thái Nguyên. C. Cần Thơ.D. Đà Lạt.
Câu 47. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng chảy theo hướng nào sau đây?
 A. Tây bắc-đông nam. B. Bắc-nam. C. Vòng cung. D. Tây-đông.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây 
khô nóng?
 A. Đồng bằng sông Cửu Long. B.Nam Trung Bộ. 
 C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B có hướng nào sau đây?
 A. Bắc - Nam. B. Tây Bắc - Đông Nam.
 C. Đông - Tây. D. Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có dân số trên 1.000.000 người?
 A. Hải Phòng.B. Việt Trì. C. Tuy Hòa.D. Vĩnh Long.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân 
trên đầu người trên 18 triệu đồng ?
 A. Thanh Hóa. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Thái Nguyên. D. Bình Phước.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng 
cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là
 A. Bắc Ninh. B. Vĩnh Phúc. C. Hải Dương.D. Hà Nam. 
 1 GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, XIN-GA-PO VÀ MA-LAI-XI-A QUA CÁC NĂM
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-
xi-a, năm 2015 so với 2010?
 A. Việt Nam tăng, Xin-ga-po giảm. B. Việt Nam tăng, Ma-lai-xi-a tăng.
 C. Việt Nam tăng, Xin-ga-po tăng. D. Việt Nam giảm, Ma-lai-xi-a giảm.
Câu 63: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi 
là do 
 A. nước ta nằm ở gần trung tâm vùng Đông Nam. 
 B. vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa.
 C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
 D. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. 
Câu 64: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
 A. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp.
 B. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
 C. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng.
 D. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng.
Câu 65: Đặc điểm không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta là
 A. tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. B. dân cư thành thị có xu hướng tăng.
 C. dân cư tập trung vào thành phố lớn. D. phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Câu 66: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm
 A. góp phần phát triển xuất khẩu.B. tận dụng thế mạnh lao động.
 C. đáp ứng yêu cầu của thị trường. D. phù hợp với xu hương chung.
Câu 67: Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do
 A. giá thành tốt, ít bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
 B. mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
 C. áp dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào trong sản xuất.
 D. Nhà nước có các chính sách hỗ trợ, ưu tiên phát triển.
 3 D. nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao .
Câu 76: Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa luân chuyển của nước ta, năm 2010 và 2017:
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Quy mô khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế.
 B. Quy mô khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực kinh tế.
 C. Cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế.
 D. Cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực kinh tế.
Câu 77: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
 A. bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao, độ muối khá lớn.
 B. khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa.
 C. khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng, phong phú.
 D. dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều vùng ngập mặn.
Câu 78: Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển 
là
 A. công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng giao thông được đầu tư.
 B. thị trường tiêu thụ mở rộng, nhu cầu thịt, sữa ngày càng cao.
 C. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để lai tạo nhiều giống mới.
 D. chính sách khuyến khích của Nhà nước, thu hút vốn đầu tư.
Câu 79: Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
 A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. 
 B. tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
 C. làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. 
 D. giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 80: Cho bảng số liệu: 
 DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
 (Đơn vị: Nghìn ha)
 Năm 2005 2014 2017
 Tây Nguyên 2 995,9 2 567,1 2 553,8
 5 Ma trận đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
 Chuyên đề Thông Vận dụng 
 Nhận biết Vận dụng TỔNG
 hiểu cao
 Địa lí Lí thuyết 0 0 0 0 0
 11 Biểu đồ 1 0 1
 2 câu Bảng số liệu 1 0 1
 Tự nhiên 2 1 0 1 4
 Dân cư 0 2 0 0 2
 Ngành kinh 
 2 4 1 7
 Địa lí tế
 12
 Vùng kinh tế 1 1 4 2 8
 38câu
 Atlat 15 0 0 0 15
 Biểu đồ 1 1
 Bảng số liệu 1 1
 Số câu 20 10 6 4 40
 Tỉ lệ (%) 50 25,0 15,0 10 100
B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 15
 Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
 Đáp án D A D C A C A A D A
 Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
 Đáp án B B A B D D D A D C
 Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 Đáp án C A B C A C B B D D
 Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 7 Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Bắc Trung Bộ có 4 trung tâm công nghiệp. 
Đáp án: A. 
Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh 
Gia Lai. Đáp án: D. 
Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có 
qui mô lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 61. (Thông hiểu)
Cán cân XNK = XK – NK (XK>NK=> Xuất siêu. XK Nhập siêu) Đáp án C.
Câu 62. (Thông hiểu) Căn cứ vào biểu đồ. Đáp án: A
.Câu 63. (Thông hiểu) Do vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa. Tác động của các khối khí di 
chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm làm cho thiên 
nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Do đó thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các 
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi
. Đáp án: B.
Câu 64. (Thông hiểu) Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ 
trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm 
– ngư nghiệp. Đáp án: C.
Câu 65. (Thông hiểu) Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng không phải là biểu hiện của quá trình đô thị 
hóa nước ta. Đáp án: A.
Câu 66. (Thông hiểu). Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu 
thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.(SGK Địa lí cơ bản/T83) Đáp án: C.
Câu 67. (Thông hiểu) Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ 
yếu do mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Đáp án: B.
Câu 68. (Thông hiểu) Sự đa dạng của đối tượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta chủ yếu là do nhu cầu của thị 
trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao, lại chủ động về nguyên liệu 
cho công nghiệp chế biến. Đáp án: B.
Câu 69. (Thông hiểu) Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do thiếu vốn để 
đầu tư phát triển. Đáp án: B.
Câu 70: (Thông hiểu) Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ 
yếu là cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
(SGK Địa lí 12 cơ bản/T192) Đáp án: D. 
Câu 71. (VD) Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là nhu 
cầu của quá trình công nghiệp hóa. Đáp án: A
 9

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_minh_hoa_so_15.doc