Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 16 (Có đáp án)

doc 10 trang lethu 03/12/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 16 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 16 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 16 (Có đáp án)
 ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
 ĐỀ SỐ 16 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................Số báo danh.............................................
Câu 41: Vai trò của rừng đối với môi trường là
 A. cung cấp gỗ và củi. B. cân bằng sinh thái. 
 C. cung cấp dược liệu. D. tài nguyên du lịch.
Câu 42: Mùa bão nước ta có đặc điểm
 A. chậm dần từ Bắc vào Nam. B. ở miền Trung sớm nhất.
 C. Nam Bộ có bão mạnh nhất. D. Bắc Bộ có bão mạnh muộn.
Câu 43: Đặc điểm không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay là
 A. tập trung một số nơi.B. có các ngành trọng điểm.
 C. tương đối đa dạng. D. có sự chuyển dịch rõ rệt.
Câu 44: Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
 A. Cửu Long và Nam Côn Sơn.B. Na Dương và Nam Côn Sơn. 
 C. Nam Côn Sơn và sông Hồng. D. Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng. 
Câu 45: Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
 A. rừng ngập mặn B. có các ngư trường. C. nhiều bãi biển. D. bãi triều rộng.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có đường 
biên giới với nước ngoài là
 A. Bắc Kạn.B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lào Cai.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Lạt có 
lượng mưa lớn nhất?
 A. Tháng VIII. B. Tháng XI. C. Tháng X. D. Tháng IX.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
 A. Sông Hiếu. B. Sông Đà. C. Sông Cầu. D. Sông Thương.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất?
 A. Mẫu Sơn . B. Yên Tử . C. Tam Đảo . D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?
 A. Hà Nội, Nha Trang. B. Thái Nguyên, Hạ Long.
 C. Long Xuyên, Đà Lạt. D. Vũng Tàu, Pleiku.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông Nam 
Bộ có nhóm ngành công nghiệp và xây dựng chiểm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?
 1 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc 
gia?
 A. Mi-an-ma cao hơn In-đô-nê-xi-a B. Thái Lan cao hơn Mi-an-ma
 C. Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin
Câu 62: Cho biểu đồ sau:
 GIÁ TRỊ GDP CỦA THÁI LAN VÀ PHI-LIP-PIN QUA CÁC NĂM
 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin?
 A. Phi-lip-pin tăng không liên tục. B. Thái Lan tăng chậm hơn Phi-lip-pin.
 C. Phi-lip-pin tăng ít hơn Thái Lan. D. Thái Lan tăng nhanh hơn Phi-lip-pin.
Câu 63: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do 
 A. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng. B. nằm trên đường di cư, di lưu của sinh vật.
 C. vị trí hoàn toàn ở vùng nội chí tuyến. D. vị trí ở trung tâm của bán đảo Đông Dương.
Câu 64: Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do
 A. cơ cấu kinh tế chậm đổi mới. B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
 C. phân bố lao động chưa đều. D. trình độ lao động chưa cao.
Câu 65: Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta thấp hơn so với số dân nông thôn là biểu hiện
 A. nông nghiệp có bước phát triển. B. điều kiện sống ở nông thôn cao.
 C. điều kiện sống ở thành thị thấp. D. đô thị hóa chưa phát triển mạnh.
Câu 66: Xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp trong ngành trồng trọt nhằm
 A. phát huy những lợi thế về đất đai, nước, khí hậu.
 B. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.
 C. tạo ra nhiều loại sản phẩm để phục vụ xuất khẩu. 
 D. tận dụng được nguồn lao động có chất lượng cao.
Câu 67: Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
 A. sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.B. chăn nuôi chiếm ưu thế so với trồng trọt.
 C. các khâu sản xuất hiện đại hóa toàn bộ. D. nông nghiệp thâm canh trình độ rất cao.
Câu 68: Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản được thuận lợi hơn nhờ
 3 (Nguồn số liệu theo Tổng điều tra dân số năm 2019)
 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Cơ cấu tỉ suất sinh và tỉ suất tử. B. Qui mô và cơ cấu tỉ suất sinh, tỉ suất tử.
 C. Tốc độ tăng tỉ suất sinh và tỉ suất tử. D. Tình hình tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
Câu 77: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
 A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
 B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
 C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
 D. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
Câu 78: Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu 
dựa vào điều kiện thuận lợi
 A. đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng. B. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt.
 C. nguồn nước tưới dồi dào, địa hình đồi núi. D. kinh nghiệm của người dân, có nguồn vốn.
Câu 79: Việc nâng cấp các sân bay ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
 A. tăng cường giao thương với các nước láng giềng và tỉnh lân cận.
 B. thúc đẩy kinh tế các huyện phía tây, phân bố lại dân cư, lao động.
 C. phát triển kinh tế, văn hóa và tăng cường thu hút khách du lịch.
 D. làm tăng đáng kể khả năng vận chuyển theo hướng Bắc - Nam.
Câu 80: Cho bảng số liệu sau:
 SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
 Năm 2005 2010 2016
 Tổng sản lượng thuỷ sản 3 465,9 5142,7 6895
 Khai thác 1 987,9 2414,4 3237
 Nuôi trồng 1 478,0 2728,3 3658
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta, năm 2005, 2010 và 2016, dạng biểu đồ nào sau 
đây thích hợp nhất?
 5 Ma trận đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
 Chuyên đề Thông Vận dụng 
 Nhận biết Vận dụng TỔNG
 hiểu cao
 Địa lí Lí thuyết 0 0 0 0 0
 11 Biểu đồ 1 0 1
 2 câu Bảng số liệu 1 0 1
 Tự nhiên 2 1 0 1 4
 Dân cư 0 2 0 0 2
 Ngành kinh 
 2 4 1 7
 Địa lí tế
 12
 Vùng kinh tế 1 1 4 2 8
 38câu
 Atlat 15 0 0 0 15
 Biểu đồ 1 1
 Bảng số liệu 1 1
 Số câu 20 10 6 4 40
 Tỉ lệ (%) 50 25,0 15,0 10 100
B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 16
 Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
 Đáp án B A A A B A A A D B
 Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
 Đáp án D A C A C A B C C B
 Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 Đáp án C B B A D B A B C D
 Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 7 Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên 
Lâm Viên. Đáp án: C. 
Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông 
Cửu Long có ngành công nghiệp đóng tàu là Rạch Giá. Đáp án: B.
Câu 61. (Thông hiểu)
Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử/10
 TỈ LỆ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
 (Đơn vị: %)
 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Mi-an-ma Thái Lan
 Tỉ lệ gttn 1,2 1,5 1,0 0,3
 Đáp án C.
Câu 62. (Thông hiểu) Thái Lan tăng 66 tỉ USD (1,19 lần), Phi – lip – pin tăng 105 tỉ USD (1,52 lần). Đáp 
án: B
.Câu 63. (Thông hiểu) Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do nằm trên đường di cư, di lưu 
của sinh vật. Đáp án: B.
Câu 64. (Thông hiểu) Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do cơ cấu kinh tế 
chậm đổi mới, phần lớn lao động trong lĩnh vực nông nghiệp..... Đáp án: A.
Câu 65. (Thông hiểu) Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta thấp hơn so với số dân nông thôn là biểu hiện đô 
thị hóa thấp, chưa phát triển mạnh. Đáp án: D.
Câu 66. (Thông hiểu). Xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp trong ngành 
trồng trọt nhằm chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường, hiệu quả kinh 
tế cao. Đáp án: B.
Câu 67. (Thông hiểu) Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển theo 
hướng sản xuất hàng hóa. Đáp án: A.
Câu 68. (Thông hiểu) Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản được thuận lợi hơn nhờ
dịch vụ thủy sản, công nghệ chế biến(SGK Địa lí 12 cơ bản/T100) . Đáp án: B.
Câu 69. (Thông hiểu) Nước ta có tiềm năng phát triển GT đường sông. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, 
giao thông đường sông nước ta hiện nay phương tiện vận tải ít được cải tiến, phương tiện còn chậm đổi mới. 
Đáp án: C.
Câu 70: (Thông hiểu) Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để phát triển 
đa dạng các ngành kinh đảo.
(SGK Địa lí 12 cơ bản/T191) Đáp án: D. 
Câu 71. (VD) Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua 
là nền kinh tế phát triển, điều kiện sống được nâng lên. Vì khi nền kinh tế phát triển và điều kiện sống nâng 
lên, người dân có nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng sẽ thúc đẩy ngành du lịch phát triển. Đáp án: C
 9

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_minh_hoa_so_16.doc