Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 17 (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 03/12/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 17 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 17 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 17 (Có đáp án)
 ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 17 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
 Họ, tên thí sinh: 
 Số báo danh: .
 Câu 41: Nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta là
 A. thiên tai, dịch bệnh. B. khai thác quá mức. C. ô nhiễm môi trường. D. biến đổi khí hậu.
 Câu 42: Biện pháp để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển là
 A. đánh bắt xa bờ. B. đánh bắt ven bờ. C. chú trọng xuất khẩu. D. đẩy mạnh chế biến.
 Câu 43: Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
 A. nguyên liệu, thị trường.B. lao động, thị trường. C. thị trường, nhiên liệu. D. nguồn vốn, chính sách.
 Câu 44: Vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta
 A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng.C. Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc 
 Bộ.
 Câu 45: Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ là
 A. khai thác theo chiều sâu.B. cơ cấu nông lâm ngư. D. cải tạo tự nhiên. C. phát triển lâm nghiệp.
 Câu 46: Căn cứ Allat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ 
 nhất?
 A. Kiên Giang. B. Hưng Yên. C. Lạng Sơn. D. Quảng Bình.
 Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I 
 thấp nhất?
 A. Hà Tiên. B. Hà Nội. C. Huế. D. Lũng Cú.
 Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống 
 sông Hồng?
 A. Sông Gâm. B. Sông Gianh. C. Sông Cái. D. Sông Bé.
 Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo nào sau đây nằm ở vùng núi Tây Bắc?
 A. Đèo Ngang. B. Đèo Pha Đin. C. Đẻo Hải Vân. D. Đèo An Khê.
 Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các 
 tỉnh sau đây?
 A. Cà Mau. B. Bạc Liêu. C. Kiên Giang. D. Vĩnh Long.
 Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh 
 Trà Vinh?
 A. Nghi Sơn B. Chu Lai C. Định An. D. Vũng Áng.
 Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích 
 trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
 A. Lâm Đồng. B. Tây Ninh. C. Bình Dương. D. Đồng Nai.
 Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung 
 tâm Thái Nguyên?
 A. Hóa Chất. B. Luyện Kim. C. Đóng tàu. D. Dệt may.
 Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các 
 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?
 A. Cần Thơ. B. Nha Trang. C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng.
 Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
 A. Cảng Nam Định. B. Cảng Ninh Bình. C. Cảng Cần Thơ. D. Cảng Kiên Lương.
 Trang 1/7 - Mã đề thi 204 A. nhiều thành phần dân tộc, quy mô giảm. B. cơ cấu dân số trẻ, gia tăng tự nhiên cao.
 C. dân cư phân bố không đều giữa các vùng. D. dân số thành thị thấp hơn so với nông thôn.
Câu 65: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay
 A. là một vấn đề kinh tế - xã hội ở lớn hiện nay. B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp hơn nông thôn
 C. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm giảm nhanh. D. tỉ lệ thiếu việc làm nông thôn thấp hơn thành thị.
Câu 66: Các đô thị nước ta hiện nay là
 A. đều có quy mô rất lớn, phân bố đồng đều. B. phân bố không đều, có nhiều loại khác nhau
 C. phân bố đều cả nước, nhất là ở ven biển. D. cơ sở hạ tầng hiện đại, nhiều đô thị rất lớn.
Câu 67: Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp chủ yếu nhằm
 A. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. B. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 C. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Câu 68: Yếu tố chủ yếu tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện là
 A. diện tích mặt nước nuôi trồng ngày càng được mở rộng.
 B. điều kiện nuôi trồng khác nhau giữa các vùng miền.
 C. khí hậu, địa hình nước ta có sự phân hóa đa dạng.
 D. nhu cầu của các thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 69: Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay
 A. ngành non trẻ, phát triển rất nhanh. B. tập trung chủ yếu các ở đô thị lớn.
 C. đang được mở rộng và hiện đại hóa. D. tập trung chủ yếu ở vùng ven biển.
Câu 70: Du lịch biển nước ta hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu là nhờ
 A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
 B. dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
 C. khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
 D. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Câu 71: Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
 A. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào. B. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí.
 C. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng. D. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia.
Câu 72: Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
 A. thiếu đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
 B. kĩ thuật tìm kiếm thăm dò khoáng sản còn nhiều hạn chế.
 C. việc khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại và chi phí cao.
 D. thiếu nguồn vốn đầu tư phát triển và giao thông hạn chế.
Câu 73: Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới là
 A. đất phù sa màu mỡ, mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn.
 B. đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, lao động nhiều kinh nghiệm.
 C. nhu cầu thị trường lớn, lao động dồi dào, nguồn nước phong phú.
 D. nhu cầu xuất khẩu, sản xuất hạt giống, trình độ thâm canh cao. 
Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Duyên Hải Nam Trung Bộ là
 A. khắc phục hạn chế về nguồn năng lượng. B. cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
 C. nâng cao vị thế của vùng so với cả nước. D. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp.
Câu 75: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
 A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
 B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
 C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
 D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
Câu 76: Cho biểu đồ về lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2009 – 2019:
 Trang 3/7 - Mã đề thi 204 CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO
1. Cấu trúc đề.
 Vận dụng 
 Chuyên đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu
 cao
 Địa lí tự nhiên 1 1 0 1 3
 Địa lí dân cư 0 2 0 0 2
 Địa lý các ngành kinh tế 3 4 1 0 8
 Địa lí các vùng kinh tế 1 1 4 2 8
 Thực hành kĩ năng địa lí 15 0 2 2 19
 Tổng số câu 20 8 7 5 40
 Tỉ lệ % 50% 20% 17.5% 12.5% 100%
 2. Nhận xét đề.
 - Nội dung kiến thức: Nằm chủ yếu trong chương trình địa lý lớp 12, có 2 câu kĩ năng biểu đồ, bảng số 
 liệu lớp 11 (thuộc bài Đông Nam Á).
 - Hình thức:
 + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục.
 + Bám sát sách giáo khoa, chương trình Địa lý 12.
 + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.
 - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 17,5 %, vận dụng cao 12,5%.
 - Cấu trúc đề: 
 + Đề thi có 70% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu.
 + 30% vận dụng và vận dung cao. 
 + Trong đó 15 câu hỏi kĩ năng Atlat.
 + 2 câu biểu đồ và 2 câu bảng số liệu.
 ĐÁP ÁN THAM KHẢO
 41-B 42-A 43-A 44-D 45-B 46-B 47-D 48-A 49-B 50-D
 51-C 52-A 53-B 54-C 55-D 56-D 57-A 58-C 59-A 60-D
 61-A 62-C 63-B 64-C 65-A 66-B 67-A 68-D 69-C 70-D
 71-C 72-C 73-A 74-D 75-B 76-C 77-A 78-B 79-A 80-C
 CÂU ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT
 41 B Nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta là do khai thác quá 
 mức tự nhiên.
 42 A Biện pháp để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ 
 quyền vùng biển là dầu tư trang thiết bị, tàu thuyền để đánh bắt xa bờ, vừa bảo 
 vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ vừa nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ chủ 
 quyền vùng biển và thềm lục địa.
 43 A Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là 
 nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 44 D Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
 45 B Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ là vấn đề hình 
 thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp.
 46 B Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
 47 D Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 9.
 48 A Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 10.
 49 B Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 13.
 50 D Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 15.
 51 C Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 17.
 52 A Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 19.
 Trang 5/7 - Mã đề thi 204 của Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
78 B Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở 
 Tây Nguyên chủ yếu do tác động của đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất 
 khẩu, giải quyết việc làm.
79 A Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là 
 nhằm phát huy thế mạnh của vùng và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
80 C Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông 
 của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
 ----------- HẾT ----------
 Trang 7/7 - Mã đề thi 204

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_minh_hoa_so_17.doc