Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 3 (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 04/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 3 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề minh họa số 3 (Có đáp án)
 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
 TRÚC MINH HỌA SỐ 03 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: 
Số báo danh: .
Câu 41: Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại 
 A. vịnh biển. B. ao hồ. C. bãi triều. D. đầm phá. 
Câu 42: Thiên tài nào sau đây thường xảy ra ở ven biển nước ta? 
 A. Lũ quét. B. Sóng thần. C. Trượt đất. D. Cát bay. 
Câu 43: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là 
 A. cơ khí - điện tử. B. luyện kim màu. C. vật liệu xây dựng. D. năng lượng. 
Câu 44: Sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất trên hệ thống sông Hồng là
 A. sông Đà. B. sông Gâm. C. sông Lô. D. sông Chảy.
Câu 45: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng Bằng sông Cửu Long là
 A. thủy lợi. B. chống cát bay. 
 C. trồng rừng. D. thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tinh nào trong các tinh sau đây có diện tích
nhỏ nhất?
 A. Bắc Ninh. B. Hà Nam. C. Hưng Yên. D. Đà Nẵng.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống 
sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất? 
 A. Sông Mã. B. Sông Cả. C. Sông Thái Bình. D. Sông Thu Bồn.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khi hậu 
Tây Bắc Bộ? 
 A. Sa Pa. B. Thanh Hóa. C. Điện Biên Phủ. D. Lạng Sơn.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây? 
 A. Ngọc Linh. B. Vọng Phu. C. Bi Doup. D. Ngọc Krinh.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 ở 
nước ta?
 A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Hải Phòng. D. Đồng Hới
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam 
Trung Bộ?
 A. Huế. B. Khánh Hóa. C. Bình Thuận. D. Phú Yên.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công 
nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? 
 A. Gia Lai. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Phú Yên.
 1 Sự thay đổi tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của Bru-nây năm 2010 và năm 2018
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của 
Bru-nây năm 2010 và năm 2018?
 A. Nông - lâm - thủy sản giảm, dịch vụ tăng. B. Công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ giảm.
 C. Công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng. D. Nông - lâm - thủy sản tăng, dịch vụ tăng.
Câu 63: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
 A. mưa nhiều, độ ẩm lớn. B. tổng bức xạ Mặt Trời lớn. 
 C. giàu có các loại khoáng sản. D. khí hậu phân thành hai mùa.
Câu 64: Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là 
 A. số lượng không lớn. B. trình độ rất cao. 
 C. chất lượng nâng lên. D. phân bố rất đều. 
Câu 65: Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
 A. trình độ đô thị hoá thấp. B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
 C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện 
nay?
 A. Thành lập các khu công nghiệp tập trung. B. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành.
 C. Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng. D. Vai trò kinh tế tư nhân ngày càng quan trọng.
 Câu 67: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
 A. có cơ sở thức ăn đã được đảm bảo. B. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.
 C. có hiệu quả cao và luôn ổn định. D. chỉ sử dụng giống năng suất cao.
Câu 68: Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở nước ta là 
 A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực
 C. cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy. D. đóng góp tỉ trọng rất lớn trong GDP. 
Câu 69: Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành 
 A. phân bố tập trung ở vùng núi. B. có đông đảo lao động kĩ thuật. 
 C. sử dụng nhiều thiết bị hiện đại. D. có các hoạt động rất đa dạng.
 3 B. Thay đổi quy mô diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.
 C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.
 D. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.
Câu 77: Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian, thời gian chủ 
yếu do
 A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. 
 B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí. 
 C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
 D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 78: Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động
chủ yếu của
 A. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị.
 B. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường. 
 C. sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả thế mạnh.
 D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm tại chỗ.
Câu 79: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là 
 A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư. 
 B. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động. 
 C. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch. 
 D. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên. 
Câu 80: Cho bảng số liệu: 
 GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
 Năm 2005 2010 2016
 Xuất khẩu 32447,1 72236,7 176580,8
 Nhập khẩu 36761,1 84838,6 174803,8
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
 Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta trong thời gian trên 
biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
 A. Miền. B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn.
 ----------Hết-----------
 Thí sinh được sử dụng Atlat Địa li Việt Nam do NXB Giảo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
 5 55 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
56 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
57 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
58 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
59 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
60 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
61 D Bình quân lúa theo đầu người được tính theo công thức = Sản lượng lúa
 Số dân
62 D Căn cứ vào biểu đồ: Nông- lâm- thủy sản tăng, dịch vụ tăng.
63 B Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc chiếu sáng lớn nên nhận được tổng bức 
 xạ Mặt Trời lớn.
64 C Do thành tựu của ngành giáo dục, y tế nên chất lượng nguồn lao động nước ta được 
 nâng lên.
65 A Đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình độ thấp, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng 
 đô thị còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
66 D Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là: hình thành các vùng động 
 lực tăng trưởng kinh tế, các vùng nông nghiệp, các khu công nghiệp, các trung tâm 
 công nghiệp, tạo sự phân hóa lãnh thổ sản suất.
67 A Do đảm bảo cơ sở thức ăn cho người nên ngành chăn nuôi nước ta có điều kiện để 
 phát triển, nguồn thức ăn cũng ngày càng đa dạng, phong phú: từ nguồn thức ăn tự 
 nhiên, hoa màu lương thực, thức ăn chế biến công nghiệp.
68 C Rừng sản xuất ở nước ta là rừng được trồng với mục đích phục vụ sản xuất: cung 
 cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy,
69 A Ngành viễn thông nước ta có tốc độ phát triển nhanh, hoạt động đa dạng, ứng dụng 
 nhiều thiết bị hiện đại, phân bố tập trung ở đồng bằng, nơi đông dân nhất là các 
 thành phố lớn. 
70 C Nước ta có điều kiện phát triển du lịch biển -đảo nhờ có các đảo ven bờ. các bãi 
 biển đẹp, rộng, khí hậu tốt.
71 C Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng qua các năm, nhờ kết quả của quá trình tích 
 cực hội nhập, mở cửa nền kinh tế.
72 A Cơ cấu kinh tế kinh tế nói chung và cơ cấu công nghiệp nói riêng ở ĐBSH đang 
 chuyển dịch tích cực, sự phát triển công nghiệp gắn liền với phát triển các ngành 
 công nghiệp trọng điểm như chế biến LTTP, dệt -may, vật liệu xây dựng,dựa trên 
 các thế mạnh sẵn có về nguồn nguyên liệu, lao động và thị trường. Từ đó sẽ góp 
 phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế của vùng.
73 B Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện để phát triển du lịch biển -đảo 
 do có nhiều bãi biển đẹp, rộng, cát trắng; các đảo ven bờ,Vùng đã hình thành 
 7

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_minh_hoa_so_3.doc