Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 1 (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ 1 Họ tên thí sinh:Số báo danh:.......... Câu 41: Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là? A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. Na2SO3. Câu 42: Metyl propionat có công thức cấu tạo là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 43: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây? A. HNO3. B. CH3COOH C. NaOH. D. HCl. Câu 44: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. tơ tằm. D. Poli (vinylclorua). Câu 45: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. lưu huỳnh. B. vôi sống. C. cát. D. muối ăn. Câu 46: Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời? A. NaOH. B. Na3PO4. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 47: Dung dịch Al2(SO4)3 không phản ứng được với dung dịch nào? A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. H2SO4. D. NaOH. Câu 48: Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là A. W. B. Os. C. Cr. D. Pb. Câu 49: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. NaNO3. C. CuSO4. D. AgNO3. Câu 50: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch HCl.B. dung dịch NaCl. C. dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Câu 51: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CH4 và NH3.B. SO 2 và NO2.C. CO và CH 4.D. CO và CO 2. + - Câu 52: Phương trình nào sau đây có phương trình ion rút gọn H + OH H2O ? A. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2 H2O B. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O C. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl D. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O Câu 53: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của. A. ankan.B. ankađien.C. ankin.D. anken. Câu 54: Glucozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat. B. monosaccarit. C. hợp chất tạp chức. D. đisaccarit. Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu hồng? A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Etylamin. D. Anilin. Câu 56: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử? A. Polietilen. B. Poliacrilonitrin. C. Tơ nilon-7. D. Poli(vinyl axetat). Câu 57: Dùng kim loại nào sau đây để điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2 bằng phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. K. C. Fe. D. Na. Câu 58: Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư , thu được kết tủa trắng. (b) Các kim loại như Na, Ca và Ba đều khử được nước giải phóng khí H 2. (c) Để miếng gang trong không khí ẩm lâu ngày sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+. (e) Xesi được sử dụng làm tế bào quang điện. (g) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O. (3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°). (4) 2X1 + X2 → X4. Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu? A. 152 B. 194 C. 218. D. 236. Câu 73: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 74: Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O Y + 2Z (2) 2Z T + H2O (H2SO4, 140°C) Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O2 (hiệu suất 100%). (b) X không có đồng phân hình học. (c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo. (d) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:3. (e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ),
File đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_sgddt_dak_lak_de.docx