Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 3 (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ 3 Họ tên thí sinh:Số báo danh:.......... Câu 41: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính A. N2. B. CO 2. C. O 2. D. SO2. Câu 42: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH 3. C. HCOOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 43: X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là? A. CH3NH2. B. C 6H5NH2. C. H 2N-CH2-COOH. D. (C 6H10O5)n. Câu 44: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Nilon-6,6. B. Amilozơ. C. Polietilen. D. Nilon-6. Câu 45: Kim loại nào sau đây cứng nhất? A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Li. Câu 46: Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm? A. Al2O3. B. P 2O5. C. FeO. D. Na 2O Câu 47: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây giải phóng khí H2? A. ZnSO4. B. HNO 3 loãng, nóng.C. HCl. D. H 2SO4 đặc, nóng. Câu 48: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch? A. NaNO3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. HCl. Câu 49: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6.C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6. Câu 50: Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau: X Y Z T Tính tan Tan không tan không tan tan (trong nước) Phản ứng với không xảy ra phản không xảy ra phản có xảy ra phản không xảy ra dung dịch NaOH ứng ứng ứng phản ứng Phản ứng với không xảy ra phản không xảy ra phản không xảy ra phản ứng tạo kết dung dịch ứng ứng phản ứng tủa trắng Na2SO4 Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2. B. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. D. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (e) Sục x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,25x mol Ba(OH)2 và 0,45x mol NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 68: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử. (c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin, có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau. (e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 5. C. 2. D. 4. Câu 69: Cho 0,56 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO 3 0,1M (theo tỉ lệ mol 1:2 vừa đủ) . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4,32. B. 3,84.C. 2,16. D. 3,24. Câu 70: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl. B. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư. C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây sắt trong khí clo. (b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3. Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (III) là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 72: Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là. A. 2x = 3y. B. y = 4x. C. y = 2x. D. y = 3x. Câu 73: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22. B. 1,36. C. 1,46. D. 1,64. Câu 74: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml dung dịch rượu 10 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%. Giá trị của m là A. 135,00. B. 75,94. C. 60,75. D. 108,00. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C 17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,72. B. 17,96. C. 19,56. D. 16,12. Câu 76: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
File đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_sgddt_dak_lak_de.docx