Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học - SGD&ĐT Đắk Lắk - Đề 4 (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ 4 Họ tên thí sinh:Số báo danh:.......... Câu 41: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. CO. C. H2. D. He. Câu 42: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 43: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin. Câu 44: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl axetat. B. Acrilonitrin C. Propilen. D. Vinyl clorua. Câu 45: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. Hg. B. Cr. C. W. D. Pb. Câu 46: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p43s1. Câu 47: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4.2H2O) được gọi là A. thạch cao sống. B. đá vôi. C. boxit. D. thạch cao nung. Câu 48: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là A. MgO, CuO. B. PbO, K2O. C. FeO, CuO. D. SnO, BaO. Câu 49: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng. Câu 50: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. Fe2O3. B. FeO C. CrO3. D. Cr2O3. Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. NaNO3. B. Na2CO3. C. AlCl3. D. Al2O3. Câu 52: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na. Câu 53: Phân bón nào sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất? A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. (NH2)2CO. Câu 54: Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Axetilen.B. Etilen.C. Etan. D. Buta-1,3-đien. Câu 55: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80% thì thu được 0,02mol CO2. Giá trị của m là A. 9,0 B. 4,5 C. 1,44 D. 2,25 Câu 56: Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Axit glutamic. B. Glysin. C. Lysin. D. Đimetylamin. Câu 57: Dung dịch Gly-Ala tác dụng với chất nào sau đây? A. NaOH B. CaCl2 C. NaCl D. NaNO3. Câu 58: Cho các polime: poli(butađien-stien), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien- acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 59: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO? Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 5. B. 2.C. 4.D. 3. Câu 72: Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m gam rắn X gồm Al và FeO (không có không khí) được rắn Y. Chia Y là 2 phần bằng nhau: + Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư được 1,12lít H2 đktc + Phần 2 tan hết trong dd HNO3 đặc, nóng, dư được 8,96lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất Giá trị m là: A. 19,8B. 29,7C. 30,8D. 23,4 Câu 73: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 5,60 gam.B. 5,64 gam.C. 11,20 gam.D. 11,28 gam. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, (e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 2.B. 4.C. 3.D. 5. Câu 75: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,26.B. 0,24.C. 0,18. D. 0,15. Câu 76: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,92.B. 15,76.C. 39,40.D. 23,64. Câu 77: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 34,30.B. 40,60.C. 34,51. D. 22,60. Câu 78: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 13,52. B. 7,12. C. 6,80. D. 5,68. Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bang đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
File đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_sgddt_dak_lak_de.docx