Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

doc 5 trang lethu 04/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2015-2016
 ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 19 - 6 - 2015
 Môn: Hóa học (CHUYÊN) 
Số báo danh:........................... Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,75 điểm) 
 Hãy trình bày phương án làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất: Na2SO4, NaBr, MgCl2, 
CaSO4. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 2 (1,75 điểm) 
 Cho hỗn hợp khí A gồm 3 hiđrocacbon khác nhau; hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Trộn A 
và B theo tỉ lệ thể tích là 1,5 : 6,4 rồi đốt cháy hoàn toàn, thu được hỗn hợp CO2 và hơi H2O 
theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của B với hiđro là 19. Tính tỉ khối của A với hiđro. 
Câu 3 (2,5 điểm) 
 Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẩu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 
11,2 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc). Sục từ từ A vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2 M 
và NaOH 0,1 M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. 
 1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
 2. Tính m và thể tích khí oxi (đktc) đã dùng.
Câu 4 (2,0 điểm) 
 Cho 6,4 gam hỗn hợp A gồm CaC2, Ca và Al4C3 tác dụng hết với nước thu được 2,912 lít 
hỗn hợp khí khô X (đktc). Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni sau một thời gian thu được hỗn 
hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: 
 Đốt cháy hoàn toàn phần 1 với O2 dư thu được 1,44 gam H2O và 1,232 lít khí CO2 (đktc). 
 Cho phần 2 lội qua nước brom thấy khối lượng bình brom tăng m gam và có 448 ml 
(đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra. Biết tỉ khối của Z với H2 là 4,5. 
 1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
 2. Tính m.
 3. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 5 (2,0 điểm) 
 Cho hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A (thể khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2 vào bình 
kín rồi bật tia lửa điện. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau khi đốt cháy qua dung dịch chứa 
0,035 mol Ca(OH)2 thu được 3,0 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi 
bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khi cho qua dung dịch nước bị hấp thụ hết. Tìm 
công thức phân tử có thể có của A.
 (Cho: H= 1; C=12; O=16; S = 32; Na= 23; Al = 27; Ca= 40; Ba= 137)
 ----------------- Hết -----------------
 1 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (4)
CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (5)
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (6) (0,5đ)
2. Tính m và V .
 O2
 11,2
n 0,5(mol); n 0,2.1 0,2(mol)
 A 22,4 Ba(OH )2
 29,55
n 1.0,1 0,1(mol); n 0,15(mol)
 NaOH BaCO3 197
 (0,25đ)
A gồm 2 khí. Xảy ra 2 trường hợp:
* Trường hợp 1: A chứa CO, CO2 (theo phản ứng (1) và (2))
ta có: 
 n = n + n = 0,5 (mol)
 C CO CO2
 100 (0,25đ) 
 m = 0,5.12. = 6,25 (gam)
 96
Mặt khác, n n khi sục A vào dung dịch (Ba(OH) + NaOH) có hai khả năng:
 BaCO3 Ba(OH )2 2
Khả năng 1: Có phản ứng (3), không có phản ứng (4), (5), (6).
theo (3):
 n = n = 0,15 (mol)
 CO2 BaCO3
 nCO (trong A) = 0,5 - 0,15 = 0,35 (mol)
 1 1
theo (1), (2): n = n + n = 0,15+ .0,35 = 0,325 (mol)
 O2 (p­) CO2 2 CO 2
Vậy ở đktc, V 0,325.22,4 7,28 lít. (0,25đ)
 O2
Khả năng 2: có cả (3), (4), (5), (6).
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + H2O (3)
0,2  0,2  0,2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (4)
0,05  0,1  0,05
CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (5)
0,05  0,05
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (6)
0,05 (0,2-0,15)
 n = 0,2 + 0,05+ 0,05+ 0,05 = 0,35 (mol)
 CO2
 nCO (trong A) = 0,5-0,35 = 0,15 (mol) (0,25đ) 
 0,15
 V = (0,35+ ).22,4 = 9,52(lÝt)
 O2 (p­) 2
 (0,25đ)
* Trường hợp 2: A chứa CO2, O2 dư (có phản ứng (1), không có (2))
 3 Đặt công thức của hidrocacbon A là CxHy (đk y ≤ 2x + 2)
Ta có phản ứng:
 y 0 y
 C H + (x+ )O t xCO + H O (1) (0,25đ)
 x y 4 2 2 2 2
Vì tỉ lệ số mol A và O2 chưa biết nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
TH 1: Sau phản ứng (1) lượng O2 dư → hỗn hợp thu được: CO2, H2O và O2 dư
- Hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2:
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) (0,25đ)
* Nếu chỉ có phản ứng (2) xảy ra
 → n = n = 0,03mol ; n = 0,01mol
 CO2 CaCO3 O2 (d­)
 → n = 0,05.2 - 0,03.2= 0,04 mol > n → A là ankan. (0,25đ)
 H2O CO2
 → nA = 0,04 - 0,03 = 0,01mol
 x = 0,03/0,01= 3. Vậy A là C3H8. (0,25đ)
* Nếu cả (2) và (3) → n = n + n = 0,04mol
 CO2 CO2 (2) CO2 (3)
 → n = 0,05.2 - 0,04.2= 0,02 mol
 H2O
 → x = y; Vậy A có thể là: C2H2 hoặc C4H4. (0,25đ)
TH2: Sau phản ứng (1) lượng A dư→ hỗn hợp thu được: CO2, H2O và A dư (0,01 mol).
* Nếu chỉ có phản ứng (2) xảy ra
 → n = n = 0,03mol ; 
 CO2 CaCO3
 → n = 0,06.2 - 0,03.2= 0,06 mol > n → A là ankan. (0,25đ)
 H2O CO2
 → nA = 0,06 - 0,03 = 0,03mol → x = 0,03/0,03= 1. Vậy A là CH4. (0,25đ)
* Nếu cả (2) và (3) → n = n + n = 0,04mol
 CO2 CO2 (2) CO2 (3)
 → n = 0,06.2 - 0,04.2= 0,04 mol
 H2O
 → n = n 
 CO2 H2O
 A có thể ứng với các công thức: C2H4 ; C3H6 hoặc C4H8 (0,25đ)
Lưu ý:
 - Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.
 - Nếu bài toán giải hợp lí mà thiếu phương trình hóa học (hoặc phương trình viết 
 sai hệ số không ảnh hưởng đến tính toán) thì thí sinh vẫn được tính kết quả, chỉ 
 mất điểm viết phương trình
 - Thí sinh viết đúng phương trình hóa học nhưng không ghi trạng thái kết tủa hay 
 bay hơi cũng không bị trừ điểm.
 - Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý 
 mà không cần tính điểm từng bước nhỏ; nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể 
 cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó; điểm chiết phải được tổ thống 
 nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25đ.
 5

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_hoa_hoc_chuyen_nam_hoc.doc