Đề trắc nghiệm học kì II môn Vật lý 12 (Quyển 2) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)

pdf 39 trang lethu 01/05/2024 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm học kì II môn Vật lý 12 (Quyển 2) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề trắc nghiệm học kì II môn Vật lý 12 (Quyển 2) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)

Đề trắc nghiệm học kì II môn Vật lý 12 (Quyển 2) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)
HỌC KỲ I (tiếp theo) 
 CHƢƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (tiếp theo) 
 Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha 
1. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai 
đầu mỗi cuộn dây là 220 V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát 
ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127 V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta 
phải mắc theo cách nào sau đây?Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. 
 B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác. 
 C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác. 
 D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. 
 2. Chọn câu sai.Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Stato gồm các cuộn dây quấn trên các lõi thép bố trí trên một vành tròn có tác dụng tạo ra 
 từ trường quay. 
 B. Từ trường quay trong động cơ được tạo ra bằng dòng điện một chiều. 
 C. Roto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lõi thép. 
 D. Động cơ không đồng bộ ba pha có hai bộ phận chính là stato và roto. 
 3. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên:Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay. 
 B. Hiện tượng tự cảm. 
 C. Việc sử dụng từ trường quay. 
 D. Hiện tượng cảm ứng điện từ. 
 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có 
 hướng quay đều. 
 B. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có 
 độ lớn không đổi. 
 C. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có 
 tần số quay bằng tần số dòng điện. 
 D. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có 
 phương không đổi. 
 5. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai 
đầu mỗi cuộn dây là 100 V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát 
ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 173 V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta 
phải mắc theo cách nào sau đây?Chọn câu trả lời đúng: 
 3 
 A. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện một chiều chạy qua nam 
 châm điện. 
 B. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam 
 châm điện. 
 C. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều một pha chạy 
 qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha. 
 D. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy 
 qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha. 
 Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp 
 1. Chọn câu đúng. Trong quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế có vai trò: 
Chọn câu trả lời đúng: 
 A. tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải. 
 B. giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải. 
 C. giảm điện trở của dây dẫn. 
 D. thay đổi tần số dòng điện. 
 2. Một máy biến thế, cuộn sơ cấp N = 1500 vòng, cuộn thứ cấp N' = 600 vòng. Người ta lấy ra 
được hiệu điện thế U' = 80V. Hiệu điện thế vào biến thế có giá trị:Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 100 V. 
 B. 160 V. 
 C. 200 V. 
 D. 400 V. 
 3. Một khu dân cư do mạng điện yếu nên đã dùng nhiều máy biến thế tăng điện. Để nâng cao 
hệ số công suất người ta nên mắc thêm vào đường dây: Chọn câu trả lời đúng: 
 A. cuộn cảm và điện trở. 
 B. cuộn cảm. 
 C. tụ điện. 
 D. điện trở. 
 4. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất 200 
kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau 
thêm 480 kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là: Chọn câu trả lời đúng: 
 A. H = 90 %. 
 B. H = 80 %. 
 C. H = 95 %. 
 D. H = 85 %. 
 5. Máy biến áp có công dụng: Chọn câu trả lời đúng: 
 5 
 C. 8,5 V. 
 D. 24 V. 
 Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp 
1. Một cuộn dây dẫn điện trở không dáng kể được cuộn lại và nối vào mạng điện xoay chiều 127V, 
50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là: Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 0,08H. 
 B. 0,04H. 
 C. 0,114H. 
 D. 0,057H. 
 2. Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số 
dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng? 
Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm. 
 B. Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện tăng. 
 C. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm. 
 D. Hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở giảm. 
 3. Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Hiệu điện thế hiệu dụng 
giữa A và B là UAB = 200(V) ; 
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là: Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 100 (V). 
 B. 120 (V). 
 C. 180 (V). 
 D. 150 (V). 
 4. Đoạn mạch R, L, C nối tiếp có R = 40Ω, ZL = 100Ω, ZC = 70Ω. Dòng điện hiệu dụng qua mạch 
có độ lớn √2 A. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch có giá trị: Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 
 B. 
 C. 
 D. 
 5. Trong đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Trường hợp nào sau đây có cộng hưởng điện: 
Chọn câu trả lời đúng: 
 7 
Chọn câu trả lời đúng: 
 A. giảm rồi sau đó tăng. 
 B. tăng. 
 C. giảm. 
 D. tăng rồi sau đó giảm. 
 10. Cho đoạn mạch xoay chiều R, L, C nối tiếp. 
Dòng điện qua mạch có dạng 
 . 
Ở thời điểm t = 0 hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có giá trị u = 100 V. Giá trị I0 là: 
Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 1,44 A. 
 B. 3 A. 
 C. 2 A. 
 D. 1,5 A. 
 HỌC KỲ II 
 Chƣơng IV. DAO ĐÔṆ G VÀ SÓ NG ĐIÊṆ TƢ̀ 
 Bài 20. Mạch dao động 
 1. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 2 
 pF, (lấy = 10). Tần số dao động của mạch là : Chọn câu trả lời đúng: 
 A. f = 1 Hz. 
 B. f = 2,5 Hz. 
 C. f = 1 MHz. 
 D. f = 2,5 MHz. 
2. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 6 kHz; khi 
mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f2 = 8 kHz. Khi mắc C1 song 
song C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là bao nhiêu?Chọn câu trả lời đúng: 
 A. f = 4,8 kHz. 
 B. f = 7 kHz. 
 C. f = 14 kHz. 
 9 
 D. Trong mạch dao động, hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm bằng hiệu điện thế hai bản tụ điện. 
8. Một mạch dao động có tần số riêng 100kHz và tụ điện điện dung C = 5.10-3 (μF). Độ tự cảm L của 
mạch dao động là:Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 5.10-5 H. 
 B. 2.10-4 H. 
 C. 5.10-4 H. 
 D. 5.10-3 H. 
9. Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là 
Chọn câu trả lời đúng: 
 A. λ = 2000 km. 
 B. λ = 1000 km. 
 C. λ = 2000 m. 
 D. λ = 1000 m. 
10. Cường độ tức thời của dòng điện trong mạch dao động là i = 0,05sin(2000t). Tụ điện trong mạch 
có điện dung C = 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là: Chọn câu trả lời đúng: 
 A. 5.10-5H. 
 B. 0,5H. 
 C. 100H. 
 D. 0,05H. 
 Bài 21. Điện từ trƣờng 
 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Dòng điện dẫn là dòng chuyển động có hướng của các điện tích. 
 B. Dòng điện dịch là do điện trường biến thiên sinh ra. 
 C. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch. 
 D. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn. 
2. Chỉ ra câu phát biểu sai? Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Điện trường gắn liền với điện tích. 
 B. Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện trường hoặc từ trường biến thiên. 
 C. Điện từ trường gắn liền với điện tích và dòng điện. 
 D. Từ trường gắn liền với dòng điện. 
 11 
 A. Tần số của từ trường phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của điện trường. 
 B. Các vectơ lập thành 1 tam diện thuận. 
 C. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện điện trường biến thiên và ngược lại điện trường 
 biến thiên làm xuất hiện từ trường biến thiên. 
 D. Tần số của điện trường phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường. 
9. Hãy chọn câu đúng? Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Vận tốc của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều vận tốc ánh sáng trong chân 
 không. 
 B. Điện từ trường do một tích điểm dao động sẽ lan truyền trong không gian dưới dạng 
 sóng. 
 C. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ. 
 D. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số dao động của điện tích. 
10. Chỉ ra câu phát biểu sai. Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Điện từ trường tác dụng được lực lên điện tích chuyển động. 
 B. Điên trường và từ trường đều tác dụng được lực lên điện tích chuyển động. 
 C. Điện từ trường tác dụng được lực lên điện tích đứng yên. 
 D. Điện trường và từ trường đều tác dụng được lực lên điện tích đứng yên. 
 Bài 22. Sóng điện từ 
 1. Sóng nào sau đây truyền đi xa nhất trên mặt đất khi nguồn phát có cùng công suất đủ lớn. 
Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Sóng dài. 
 B. Sóng ngắn. 
 C. Sóng rất ngắn. 
 D. Sóng trung bình. 
2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các sóng vô tuyến?Chọn câu trả lời đúng: 
 A. Năng lượng của sóng ngắn lớn hơn sóng trung. 
 B. Sóng điện từ có tần số hàng nghìn Hz trở lên mới gọi là sóng vô tuyến. 
 C. Sóng cực ngắn là sóng không bị tầng điện ly phản xạ hoặc hấp thụ. 
 D. Ban ngày máy thu bắt được sóng trung tốt hơn ban đêm. 
3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc sử dụng các loại sóng vô tuyến? 
Chọn câu trả lời đúng: 
 13 

File đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_12_quyen_2_nam_hoc_2016.pdf
  • pdfBIA 12_QUYEN 2_T1.pdf
  • pdfLý 12 - quyển 2 - file 0-mục lục.pdf
  • pdfLý 12 - quyển 2 - file 2.pdf
  • pdfLý 12 - quyển 2 - file 3.pdf
  • pdfLý 12 - quyển 2 - file 4.pdf
  • pdfLý 12 - quyển 2 - file 5 - Đáp án Lời giải.pdf