Đề trắc nghiệm môn GDCD 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)

pdf 37 trang lethu 01/05/2024 790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm môn GDCD 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề trắc nghiệm môn GDCD 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)

Đề trắc nghiệm môn GDCD 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Quang Trung (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG 
 TRẮC NGHIỆM 
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 
 Quyển 1: MỤC LỤC 22 
 (CÓ ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ GD&ĐT) 
TT LOẠI TÊN ĐỀ BÀI TRANG 
 1 Bài 1 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 2 
 2 Bài 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 4 
 3 Bài 3 CÔNG DÂN BÌNH ĐẴNG VÈ PHÁP 5 
 LUẬT 
 4 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẴNG CỦA CÔNG 7 
 DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC 
 CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 
 5 Bài 5 QUYỀN BÌNH ĐẴNG GIỮA CÁC 9 
 DÂN TỘC, TÔN GIÁO 
 6 Bài 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ 10 
 DO CƠ BẢN 
 7 Bài 7 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN 26 
 CHỦ 
 8 ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 29 
 (Đề thi có 06 QUỐC GIA NĂM 2017 
 trang) 
 Môn Giáo dục công dân 
 9 ĐA+LG Đap án + Lờ i giải 
 1 
 C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh. 
D. Cả A, B, C đều đúng. 
Câu 6: Nôị dung cơ bản của pháp luâṭ bao gồm: 
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. 
B. Quy điṇ h các hành vi không đươc̣ làm. 
C. Quy điṇ h các bổn phâṇ của công dân. 
D. Các quy tắc xử sự (viêc̣ đươc̣ làm, viêc̣ phải làm, viêc̣ không đươc̣ làm) 
Câu 7: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng điṇ h chung "cha me ̣
không đươc̣ phân biêṭ đối xử giữa cá c con". Điều này phù hơp̣ vớ i: 
A. Quy tắc xử sư ̣ trong đờ i sống xa ̃ hôị . 
B. Chuẩn mưc̣ đờ i sống tình cảm, tinh thần của con ngườ i. 
C. Nguyêṇ voṇ g của moị công dân. 
D. Hiến phápc 
Câu 8: Điểm phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật với đạo đức là:
A.Tính quy phạm phổ biến 
B.Tính quyền lực bắt buộc chung 
C. Tính chặt chẽ về hình thức 
D. Cả 3 ý trên. 
Câu 9: Các văn bản có chứa quy phạm pháp luật được gọi là: 
A. Văn bản quy phạm pháp luật 
B Văn bản hành chính 
C.Văn bản của nhà nước 
D. Văn bản công khai 
Câu 10: Giữa pháp luật và kinh kinh tế có tính: 
A. Độc lập tuyệt đối 
B. Độc lập tương đối 
C. Không phụ thuộc 
D. Cả 3 ý trên 
Câu 11: pháp luật là phương tiện để nhà nước 
A. Điều khiển xã hội 
 3 
 A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. 
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. 
C. Từ 18 tuổi trở lên. 
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. 
Câu 7: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm 
kỷ luật. 
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không
phải chịu trách nhiệm pháp lý.. 
Câu 8: Nam thanh niên ở độ tuổi nào phải thực hiện nghĩa vụ quân sự
A. 18 đến 34 
B. 18 đến 25 
C. 18 đến 27 
D. 18 đến 28. 
Câu 9:Thực hiện pháp luật trải qua mấy giai đoạn: 
A. 2 giai đoạn 
B. 3 giai đoạn 
C. 4 giai đoạn 
D. 5 giai đoạn 
Câu 10: Hành vi trái pháp luật được chia làm mấy loại 
A. 3 loại hành vi
B. 4 loại hành vi 
C. 2 loại hành vi 
D. 5 loại hành vi
 BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẴNG VÈ PHÁP LUẬT 
Câu 1: Công dân bình đẳng trước pháp luật là: 
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. 
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ
chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ 
và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. 
 5 
Câu 2: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: 
A. Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục
con cái. 
B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời
gian sinh con. 
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình. 
D. Tất cả các phương án trên. 
Câu 3: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau. 
B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan
tâm đến lợi ích chung của gia đình. 
C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau,
cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. 
D. Tất cả các phương án trên. 
Câu 4: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện: 
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao
động. 
B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có
đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. 
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại 
làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
D. Tất cả các phương án trên. 
 Câu 5: Nghĩa ụv quan trọng nhất của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh 
doanh là: 
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 
B. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh 
 C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật D. Bảo vệ môi trường 
Câu 6: Pháp luật căn cứ vào đâu để quy định các mức thuế khác nhau đối với các 
doanh nghiệp? A. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh 
 7 
 C. 5 năm đến 15 năm D. 3 năm đến 5 năm 
Câu 4: Hoàn chỉnh khái niệm “Bình đẵng giữa các tôn giáo được hiểu là các 
tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo.. 
A. Theo khuôn khổ của pháp luật 
B. Dựa trên khuôn khổ của pháp luật 
C. Trong khuôn khổ của pháp luật 
D. Và không theo quy định của pháp luật 
Câu 5: Tôn giáo nào ở Việt Nam có số lượng người theo nhiểu nhất. 
A. Phật Giáo B. Thiên Chúa Giáo 
C. Đạo Cao Đài D. Đạo Tin Lành 
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và 
Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa 
 a/ Công dân với pháp luật b/ Nhà nước với pháp luật 
c/ Nhà nước với công dân d/ Công dân với Nhà nước và pháp luật 
Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là 
 a/ Quyền tự do nhất 
b/ Quyền tự do cơ bản nhất 
c/ Quyền tự do quan trọng nhất 
d/ Quyền tự do cần thiết nhất 
 9 
 c/ Người bị truy nã d/ Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng 
Câu 10: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó 
a/ Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng b/ Thực hiện tội phạm nghiêm trọng 
 c/ Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng d/ Thực hiện tội phạm 
Câu 11: Nhận định nào sau đây ĐÚNG Khi có người ................là người đã thực 
hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được 
 a/ Chính mắt trông thấy b/ Xác nhận đúng 
c/ Chứng kiến nói lại d/ Tất cả đều sai 
Câu 12: Nhận định nào SAI: Phạm tội quả tang là người 
 a/ Đang thực hiện tội phạm 
b/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện 
c/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt 
 d/ Ý kiến khác 
Câu 13: Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và 
giải ngay đến cơ quan a/ Công an b/ Viện kiểm sát c/ Uỷ ban nhân dân gần nhất d/ 
Tất cả đều đúng 
Câu 14: “Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là một trong những 
quyền tự do cá nhân quan trọng nhất, liên quan đến quyền được sống trong tự do 
của con người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà ớnư c có thẩm quyền 
trong mối quan hệ với công dân.” là ộm t nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất 
khả xâm phạm thân thể của công dân 
 11 
 a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
 b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
Câu 19: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn 
trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là ềquy n 
bảo vệ con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn 
minh.” là ộm t nội dung thuộc 
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
 b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
 d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
Câu 20: “Tính ạm ng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai 
có quyền xâm phạm tới.” là ộm t nội dung thuộc 
 a/ Ý nghĩa ềv quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
 b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
 c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
 13 
 c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
Câu 24: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân 
phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người.” là ộm t nội dung thuộc 
a/ Ý nghĩa ềv quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
Câu 25: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân 
phẩm xuất phát từ mục đích vì con ngưòi, đề cao nhân tố con người.” là ộm t nội 
dung thuộc 
 a/ Ý nghĩa ềv quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và 
nhân phẩm 
 15 
 a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
 b/ Bình ẳđ ng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
c/ Ý nghĩa ềv quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 30: “Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm 
cho công dân – con người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn 
minh.” là ộm t nội dung thuộc 
 a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
 b/ Bình ẳđ ng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
c/ Ý nghĩa ềv quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 31: “Trên cơ sở qui định của pháp luật, quyền của công dân được tôn trọng và 
bảo vệ, từ đó công dân có cuộc sống bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời 
sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.” là ộm t nội dung thuộc 
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
 b/ Bình ẳđ ng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
c/ Ý nghĩa ềv quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 32: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là 
điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của moi cá nhân trong xã hội.” là 
một nội dung thuộc 
 17 

File đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_mon_gdcd_12_quyen_1_nam_hoc_2016_2017_truong.pdf
  • pdfBIA GDCD 12.pdf
  • pdfGDCD 12 - quyển 1 - file 2 - đáp án.pdf