Đề trắc nghiệm môn Sinh học 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Phương (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm môn Sinh học 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Phương (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề trắc nghiệm môn Sinh học 12 (Quyển 1) - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Phương (Kèm đáp án)
MỤC LỤC TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12 TT LOẠI TÊN ĐỀ BÀI TRANG 1 Kiểm tra 15 phút Bài 01: Sự phát sinh và phát triển của sự sống 2 2 Kiểm tra 15 phút Bài 02: Biến dị 5 3 Kiểm tra 15 phút Bài 03: Ứng dụng di truyền học 7 4 Kiểm tra 15 phút Bài 04: Di truyền học người 9 5 Kiểm tra 15 phút Bài 05: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa 11 6 Kiểm tra 15 phút Bài 06: Phát sinh loài người 13 7 Kiểm tra 15 phút Bài 07: Tính quy luật của hiện tượng di truyền 15 8 Kiểm tra 15 phút Bài 08: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền 18 9 Kiểm tra 1 tiết Đề 1: Kiểm tra cuối chuyên đề Cơ chế DT học 20 phân tử 10 Kiểm tra 1 tiết Đề 2: Kiểm tra cuối chuyên đề Cơ chế DT học 27 phân tử 11 Kiểm tra 1 tiết Đề 3: Kiểm tra cuối chuyên đề Cơ sở vật chất và 33 cơ chế di truyền, biến dị 12 Kiểm tra 1 tiết Đề 4: Kiểm tra cuối chuyên đề Quy luật di 41 truyền. 13 Thi thử đại học Đề 01: Cơ chế di truyền và biến dị 48 14 Thi thử đại học Đề 02: Di truyền học người 52 15 Thi thử đại học Đề 03: Di truyền học quần thể - Bài thi 56 thứ đại học khối B 1 C. Kỉ Than đá. D. Kỉ Đêvôn. 6. Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ: Chọn câu trả lời đúng: A. Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra ôxi phân tử và từ đó hìình thành lớp ôzôn làm màn chắn tia tử ngoại. B. Hình thành lớp ôzôn làm màn chắn tia tử ngoại. C. Xuất hiện thực vật có hoa hạt kín. D. Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra ôxi phân tử. 7. Sự di cư của các động vật, thưc vật ở cạn về phía Nam ở kỉ Thứ tư nhiều lần là do: Chọn câu trả lời đúng: A. Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư. B. Có những thời kì băng hà xen lẫn khí hậu ấm áp. C. Xuất hiên các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển làm cho mực nước biển rút xuống. D. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ. 8. Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự xuất hiện của chim thủy tổ. B. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống. C. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật. D. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát. 9. Mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành trong giai đoạn: Chọn câu trả lời đúng: A. Tiến hoá hoá học. B. Tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá sinh học. D. Không có phương án đúng. 10. Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, lớp màng hình thành bao lấy coaxecva được cấu tạo bởi các phân tử: Chọn câu trả lời đúng: A. Prôtêin và gluxit. B. Prôtêin và axit nuclêic. C. Prôtêin. D. Prôtêin và lipit. 09. Sinh thái học 3 C. Cộng sinh D. Hội sinh 7. Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày đêm là do Chọn câu trả lời đúng: A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm B. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường C. Do yếu tố di truyền của loài quy định D. Do cấu tạo cơ thể chỉ thích nghi với hoạt động ngày hoặc đêm 8. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự: Chọn câu trả lời đúng: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau B. Trồng đồng thời nhiều loại cây C. Chỉ trồng được một trong hai loại cây D. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau 9. Thành phần của Hệ sinh thái gồm có: Chọn câu trả lời đúng: A. Chất vô cơ - chất hữu cơ, khí hậu và quần xã sinh vật B. Gồm các quần xã, sinh vật, khí hậu C. Chất vô cơ - chất hữu cơ và các quần xã sinh vật D. Chất vô cơ, hữu cơ, khí hậu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể? Chọn câu trả lời đúng: A. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời. B. Có khả năng sinh sản. C. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. D. Kiểu gen đặc trưng ổn định. Bài 02: Biến dị 1. Đột biến gen phụ thuộc vào: Chọn câu trả lời đúng: A. Loại, cường độ, thời gian của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen B. Thời điểm xảy ra đột biến. C. Đặc điểm cấu trúc của gen. 5 C. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. D. Đảo vị trí cặp nuclêôtit. 8. Hiện tượng nào sau đây không phải do tác dụng của tác nhân lí hóa khi gây đột biến? Chọn câu trả lời đúng: A. Làm rối loạn quá trình tự nhân đôi ADN. B. Làm đứt đoạn phân tử ADN. C. Nối các đoạn ADN tạo gen mới. D. Làm rối loạn quá trình sao mã. 9. Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng: A. 2n + 1 B. 2n + 2 C. 2n + 2 + 2 D. 2n + 1 + 1 10. Đột biến NST là: Chọn câu trả lời đúng: A. Những biến đổi làm tăng số lượng NST. B. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST C. Những biến đổi trong cấu trúc NST. D. Những biến đổi trong số lượng NST. Bài 03: Ứng dụng di truyền học 1. Đối với vật nuôi, phương pháp gây đột biến nhân tạo khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết. B. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, hệ thần kinh phát triển, phản ứng rất nhanh, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân. C. Phản ứng rất nhạy, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hóa. D. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể. 2. Kĩ thuật cấy gen mã hoá insulin của người vào E. coli nhằm: Chọn câu trả lời đúng: A. Tạo ra số lượng lớn prôtêin do đoạn gen của tế bào cho mã hoá. 7 A. Lai khác thứ B. Lai xa C. Tạo ưu thế lai D. Lai cải tiến giống 9. Để gây đột biến bằng các loại tia phóng xạ ở thực vật, người ta dùng cách: Chọn câu trả lời đúng: A. Chiếu xạ lên đỉnh sinh trưởng của thân cành. B. Chiếu xạ lên hạt phấn, bầu nhụy. C. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt nảy mầm. D. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt đang nảy mầm hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành hoặc hạt phấn, bầu nhụy 10. Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng do: Chọn câu trả lời đúng: A. Hạt phấn của loài này có thể nẩy mầm trên vòi nhụy của loài kia. B. Nhị và nhụy cùng chín cùng một lúc. C. Không phải giải quyết khó khăn do hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa gây ra. D. Thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài. Bài 04: Di truyền học người 1. Nội dung của phương pháp nghiên cứu phả hệ là: Chọn câu trả lời đúng: A. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. B. Không thể theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. C. Theo dõi sự di truyền của một hoặc vài tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. D. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 2. Để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến kiểu gen đồng nhất, người ta dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. Kết quả nào sau đây rút ra từ phương pháp trên? Chọn câu trả lời đúng: A. Các tính trạng mắt nâu, bệnh động kinh, tật thừa ngón là các tính trạng trội. B. Tính tình, tuổi thọ phụ thuộc nhiều vào ngoại cảnh. C. Bệnh mù màu đỏ, bệnh máu khó đông di truyền liên kết với giới tính. D. Các tính trạng mắt xanh, bệnh bạch tạng là các tính trạng lặn. 3. Bệnh Phênilkêtônuria là một bệnh Chọn câu trả lời đúng: 9
File đính kèm:
- de_trac_nghiem_mon_sinh_hoc_12_quyen_1_nam_hoc_2016_2017_do.pdf
- BIA SINH 12_Q1.pdf
- Sinh 12 - quyển 1 - file 2.pdf
- Sinh 12 - quyển 1 - file 3 - đáp án Lời giải.pdf