Ôn tập kiến thức Lịch sử 10 - Bài 14 đến 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiến thức Lịch sử 10 - Bài 14 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức Lịch sử 10 - Bài 14 đến 17

NỘI DUNG ÔN TẬP Bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM. A, NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc. a. Cơ sở hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc - Sự chuyển biến về kinh tế: + Đầu TNK I TCN cư dân văn hóa Đông Sơn đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt. + Nông nghiệp trồng lúa nước, dùng cày với sức kéo trâu bò khá phổ biến. + Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. - Sự chuyển biến về xã hội: + Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt. + Công xã thị tộc tan rã, và sự ra đời của công xã nông thôn và gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ + Công tác trị thủy, thủy lợi phục vụ nông nghiệp và chống giặc ngoại xâm cũng được đặt ra. Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời b. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: - Bộ máy nhà nước: + Đứng đầu nhà nước là vua Hùng (Văn Lang), vua An Dương Vương (Âu Lạc). Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. + Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính. Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai. - Nhà nước Âu lạc: Lãnh thổ mở rộng hơn nhà nước Văn Lang, có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố. c. Xã hội: gồm: vua, quí tộc, dân tự do, nô tì. d. Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt cổ. - Đời sống vật chất: Ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. ở nhà sàn. Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. - Đời sống tinh thần: Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên, anh hùng có công với nước nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình. - Mục đích của phong kiến phương Bắc là sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào bản đồ Trung Quốc. b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa - Chính sách bóc lột về kinh tế. + Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. + Nắm độc quyền muối và sắt. + Quan lại đô hộ bạo ngược tham ô ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu. - Chính sách đồng hóa về văn hóa. + Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ nho. + Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán. + Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt. Nhằm mục đích thực hiện âm mưu đồng hóa dân tộc VN - Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta. 2.Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội ở VN a. Về kinh tế. - Nông nghiệp: + Công cụ bằng sắt được sử dụng phổ biến. + Công cuộc khai hoang mở rộng diện tích đất trồng trọt được đẩy mạnh + Xây dựng công trình thủy lợi Năng suất lúa tăng hơn trước - Thủ công nghiệp: + Nghề cũ như rèn sắt, làm trang sức phát triển +Nghề mới: làm giấy, thủy tinh - Đường giao thông thủy bộ giữa các vùng được hình thành b. Về văn hóa - Nhân dân ta tiếp nhận và Việt hóa những yếu tố tích cực của văn hóa TQ như ngôn ngữ, văn tự. - Các phong tục tập quán như nhuộm răng đen, ăn trầu tôn, trọng phụ nữ vẫn được duy trì. Nhân dân ta không bị đồng hóa c. Về xã hội Mâu thuẫn chính trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc, dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc đã diễn ra. - Năm 545 nhà Lương đem quân xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho Triệu Quang Phục tổ chức kháng chiến năm 550 thăng lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua. - Năm 571 Lý Phật Tử cướp ngôi. - Năm 603 nhà Tùy xâm lược, nước Vạn Xuân kết thúc. Khúc 905 Đường Tống Bình - Năm 905 Khúc Thừa Dụ - Lật đổ ách đô hộ của nhà Thừa được nhân dân ủng hộ đánh Đường. giành độc lập tự Dụ chiếm Tống Bình, dành quyền chủ. tự chut (giành chức Tiết độ sứ). - Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh - Năm 907 Khúc Hạo xây giành độc lập của nhân dựng chính quyền độc lập tự dân ta thời Bắc thuộc. chủ. Ngô 938 Nam Sông Bạch - Năm 938 quân Năm Hán - Bảo vệ vững chắc nền Quyền Hán Đằng xâm lược nước ta, Ngô Quyền độc lập tự chủ của đất lãnh đạo nhân dân giết chết tên nước. phản tặc Kiều Công Tiễn (cầu viện Nam Hán) và tổ chức - Mở ra một thời đại mới đánh quân Nam Hán trên sông thời đại độc lập tự chủ lâu Bạch Đằng, đập tan âm mưu dài cho dân tộc. xâm lược của nhà Nam Hán. - Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc. BÀI 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ K Ỷ X ĐẾN THẾ KỶ XV) I. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X. - Năm 939, sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính quyền mới, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội). * Bộ máy nhà nước Lý -Trần - Hồ. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV, bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn từ trung ương đến địa phương, các cơ quan, chức quan cũng được quy định cụ thể và rõ ràng. * Bộ máy nhà nước thời Lê sơ - Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà Lê (Lê sơ). - Đến thời Lê Thánh Tông, với cuộc cải cách hành chính, bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ và hệ thống hơn: + Chính quyền trung ương: Vua 6 Bộ Ngự sử Hàn lâm đài viện + Chính quyền địa phương: Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti). Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã. - Giáo dục thời Lê sơ phát triển. Thi cử để tuyển chọn quan lại. Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh. Đây cũng là thời kì xác lập của chế độ phong kiến Việt Nam. 2. Luật pháp và quân đội. * Luật pháp - 1042 Vua Lý Thái Tông ban hành Hình thư (bộ luật đầu tiên). - Thời Trần: Hình luật. - Thời Lê sơ có bộ Luật Hồng Đức (hay Quốc triều hình luật) – là bộ luật hoàn chỉnh và tiển bộ nhất dưới chế độ phong kiến. Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân. * Quân đội: A. đồng thau, bắt đầu có công cụ sắt. B. gỗ, đá và đồng. C. đồng đỏ và nhôm. D. sắt và đồng. Câu 4. Đặc điểm của bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là A. đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu. B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng. C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh D. ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á. Câu 5. Kinh đô cổ Loa của nhà nước Âu Lạc nằm ở địa danh nào dưới đây? A. Đông Anh, Hà Nội. B. Phong Châu, Phú Thọ. C. Trà Kiệu, Quảng Nam. D. Thoại Sơn, An Giang. Câu 6. Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán A. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. B. nhuộm răng, ăn trầu. C. xăm mình, thích dùng đồ trang sức. D. làm nhà trên sông nước, mái lợp bằng lá dừa. Câu 7. Dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân Tượng Lâm đã giành được quyền tự chủ, lập ra nước Lâm Ấp vào A. thế kỉ II TCN. B. Hồi giáo. C. Phật giáo. D. Hin đu giáo. Câu 12. Xã hội Chămpa có các tầng lớp chủ yếu nào? A. Vua, quan lại cao cấp, địa chủ và nông dân. B. Tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân phụ thuộc và nô lệ. C. Vua, tướng lĩnh quân sự và tăng lữ. D. Đại địa chủ, thương nhân, nông dân và nô tì. Câu 13. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hóa nào dưới đây? A. Sa Huỳnh. B. Đồng Nai. C. Óc Eo. D. Đông Sơn. Câu 14. Điền vào chỗ trống: “Quốc gia cổ Phù Nam gồm nhiều tiểu vương quốc, bộ phận chủ yếu là ở ....................., nói tiếng Nam Đảo.” A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ. Câu 15. Khu di tích thánh địa Mĩ Sơn nằm ở tỉnh nào của nước ta ngày nay? A. Quảng Ngãi. B. nghề nông trồng lúa nước, sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo của trâu bò C. nghề nông và công nghiệp D. nghề nông và du lịch, dịch vụ. Câu 20. Điểm giống nhau về hoạt động kinh tế giữa cư dân Văn Lang - Âu Lạc với cư dân Chăm Pa là gì? A. Nghề nông, thủ công nghiệp B. Nghề nông trồng lúa nước, sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bò. C. Khai thác lâm thổ sản, đánh bắt cá. D. Phát triển kinh tế biển. Câu 21. Điểm khác biệt về kinh tế của cư dân Phù Nam với cư dân Văn Lang-Âu Lạc Chăm Pa là gì? A. Nông nghiệp rất phát triển B. Ngoại thương đường biển rất phát triển C. Công nghiệp rất phát triển D. Thủ công nghiệp rất phát triển Câu 22. Nhà nước Âu Lạc là A. sự kế tiếp và phát triển cao hơn của nhà nước Văn Lang. B. một quốc gia riêng biệt, không có điểm chung với nhà nước Văn Lang. C. sự thu hẹp của nhà nước Văn Lang. D. một nhà nước do địa chủ phong kiến lập ra. Câu 23. Điểm khác nhau về xã hội của quốc gia Văn Lang- Âu Lạc với quốc gia Phù Nam là Câu 4. Nêu nét cơ bản trong đời sống kinh tế của cư dân Chăm Pa? Theo em đời sống kinh tế của cư dân Chămpa, Phù Nam có điểm gì giống và khác nhau? Câu 5. Từ những nét cơ bản về tình hình văn hóa của cư dân Văn Lang - Âu Lạc. Theo anh (chị) nhân dân ta nhất là giới trẻ cần nhận thức như thế nào về trách nhiệm bảo tồn, giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống của dân tộc? Câu 6. Lập bảng so sánh về đời sống kinh tế, văn hoá, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang-Âu Lạc, Chăm Pa và Phù Nam? Bài 15. THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X) * Trắc nghiệm: Câu 1. Thời Bắc thuộc ở nước ta kéo dài từ A. cuối thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ VI. B. cuối thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ VII. C. cuối thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ IX. D. cuối thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X. Câu 2. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là A. Giao Chỉ và Cửu Chân. B. Cửu Chân và Nhật Nam. C. Nhật Nam và Giao Chỉ. D. Giao Chỉ và Hợp Phố. Câu 3. Để sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã A. chia nước ta thành các quận, huyện. B. chia nước ta thành nhiều châu, quận. C. biến nước ta thành một tỉnh. D. biến nước ta thành một khu tự trị. Câu 4. Chính sách nào dưới đây không phải là chính sách bóc lột về kinh tế mà các triều đại phương Bắc đã áp dụng ở nước ta? A. Đồng hóa. B. Bóc lột, cống nạp. A. Kinh tế, xã hội. B. Văn hóa, xã hội. C. Kinh tế, văn hoá. D. Kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 11. Trong các chính sách dưới đây của chính quyền đô hộ phương Bắc, chính sách nào thể hiện sự bóc lột về kinh tế? A. Truyền bá Nho giáo. B. Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục. C. Đưa người Hán đến ở lẫn với người Việt. D. Nắm độc quyền về muối và sắt. Câu 12. Trong các chính sách dưới đây của chính quyền đô hộ phương Bắc, chính sách nào thể hiện sự đồng hóa về văn hóa? A. Bắt nộp những thứ lâm, thổ sản quý. B. Cướp ruộng đất lập đồn điền. C. Nắm độc quyền về muối và sắt. D. Truyền bá Nho giáo. Câu 13. Trong các nghề thủ công dưới đây, nghề nào không phải là nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta thời Bắc thuộc? A. Làm giấy. B. Làm thủy tinh. C. Làm tranh sơn mài. D. Rèn sắt. Câu 14. Người Việt có thái độ như thế nào đối với các chính sách về văn hóa của chính quyền đô hộ phương Bắc? A. Kiên quyết bảo tồn phong tục, tập quán. B. Liên tiếp nổi dậy khởi nghĩa. C. Tiếp nhận và “Việt hoá” những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Hoa. D. Bất hợp tác với chính quyền đô hộ. Câu 15. Dưới thời Bắc thuộc, yếu tố nào dưới đây không thuộc văn hóa truyền thống nước ta là? A. Ăn trầu. B. Nhuộm răng đen. C. Trọng nam khinh nữ.
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_lich_su_10_bai_14_den_17.doc