Ôn tập kiến thức Sinh học Lớp 12 - Chương IV: Ứng dụng di truyền học

docx 33 trang lethu 06/02/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiến thức Sinh học Lớp 12 - Chương IV: Ứng dụng di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức Sinh học Lớp 12 - Chương IV: Ứng dụng di truyền học

Ôn tập kiến thức Sinh học Lớp 12 - Chương IV: Ứng dụng di truyền học
 Chương IV
 ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
 Bài 18
 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
A. Tóm tắt lí thuyết
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập, tổ ngẫu nhiên khi thụ tinh hình thành nên các 
tổ hợp gen mới.
- Quy trình:
 + Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
 + Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
 + Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra các giống thuần chủng.
 Hình 1: Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
- Ứng dụng:
 + Tạo nhiều giống có năng suất cao.
 + Ví dụ: giống lúa IR22, CICA4
 Hình 2: Sơ đồ tạo giống lúa lùn năng suất cao
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
 1. Khái niệm ưu thế lai
 Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so 
với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
 Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu hình 
vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
 Có thể tóm tắt giả thuyết này như sau AA aa.
 Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc , AAbbCC, AABBcc
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Quy trình: 
 + Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn qua vài thế hệ.
 1 A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.
Câu 8: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
 A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.
 C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.
Câu 9: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
 A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
 B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
 C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
 D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
 A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.
 C. lai xa. D. lai khác thứ.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
 A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. giao phối cận huyết. D. Lai xa.
Câu 12: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
 A. Hiện tượng thoái hóa giống. B. Tạo ra dòng thuần.
 C. Tạo ra ưu thế lai. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 13: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
 A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. tạo ra dòng thuần.
 C. cho lai khác dòng. D. cho lai khác loài.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
 A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
 C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 15: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
 A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
 C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Câu 16: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
 A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
 C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 17: Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?
 A. Tự thụ phấn ở thực vật. B. Giao phối cận huyết ở động vật.
 C. Cho lai giữa các cá thể bất kì. D. Tự phối.
Câu 18: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
 A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
 B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
 C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
 D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 19: Nguồn biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền trong chọn giống?
 A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 20: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt 
so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
 A. hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá.
 C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng gộp.
 3 nếu được chèn vào mạch khuôn cũ gây 
 đột biến thêm cặp Nu
 Côsixin Rối loạn hình thành thoi vô sắc dẫn 
 đến rồi loạn phân li cặp nhiễm sắc thể
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý: phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
 2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân đột biến lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương. Có nhiều đặc tính quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội (4n), sau đó lai nó với cây 2n → cây 3n có năng suất 
lá cao.
- Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao.
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Công nghệ tế bào thực vật
- Nuôi cấy mô, tế bào thực vật
 * Quy trình:
 + Tách mô, tế bào từ các bộ phận: rễ, thân, lácủa cây được chọn lọc.
 + Nuôi cấy mô, tế bào thực vật trong ống nghiệm.
 + Điều khiển cho chúng tái sinh thành cây trưởng thành.
 * Ứng dụng:
 + Nhân nhanh các giống cây trồng quý tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
 + Ví dụ: nhân giống khoai tây, dứa, phong lan
- Lai tế báo sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần, gồm các bước:
 * Quy trình:
 + Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.
 + Cho các tế bào đã mất thành của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào 
lai.
 + Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây 
lai khác loài.
 5 * Ứng dụng:
 + Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
 + Nhân nhanh các giống động vật biến đổi gen
 + Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
 b. Cấy truyền phôi
 * Quy trình:
 Lấy phôi từ động vật cho tách phôi thành hai hay nhiều phần phôi riêng biệt 
Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con.
 * Ứng dụng: 
 + Tạo ra quần thể vật nuôi đồng nhất về kiểu gen.
 + Ví dụ: đã cấy truyền phôi thành công ở bò.
 B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
 I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
 II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
 III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
 IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
 A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây (?), nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn 
giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
 A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
 A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao.
Câu 4: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
 A. gây đ.biến gen. B. gây đ.biến dị bội. 
 C. gây đ.biến cấu trúc NST. D. gây đ.biến đa bội.
Câu 5: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta 
đã tiến hành cho
 A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. lai khác thứ. D. lai thuận nghịch.
Câu 6: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
 A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
 C. cản trở sự phân chia của tế bào. D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 7: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
 A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit.
 C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit.
Câu 8: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với 
 A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật.
 C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật.
Câu 9: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
 A. lúa. B. cà chua. C. dưa hấu. D. nho.
Câu 10: Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở
 A. hạt phấn. B. tế bào vi sinh vật. C. bào tử. D. hạt giống.
Câu 11: Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là:
 A. gây đột biến gen. B. gây đột biến NST. C. gây đột biến. D. gây biến dị tổ hợp.
Câu 12: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
 A. nấm. B. vi sinh vật. C. vật nuôi. D. cây trồng.
Câu 13: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm 
 A. tạo ưu thế lai. B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
 7 Bài 20
 TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
A. Tóm tắt lí thuyết
I. CÔNG NGHỆ GEN
1. Khái niệm công nghệ gen
 - Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
 - Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển 
gen.
2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen
 a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính bổ sung.
- Dùng enzim nối để gắn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
 b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
 Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ 
hợp dễ dàng đi qua.
 c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
 - Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
 - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
 - Khái niệm: là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
 - Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
 + Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sv.
 + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
 + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
 a.Tạo động vật chuyển gen. 
 b.Tạo giống cây trồng biến đổi gen. 
 c.Tạo dòng vi sinh vật 
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra 
các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
 A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học.
 C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
 A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp. C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.
Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
 A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza.
Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
 A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn. 
 C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. ti thể, lục lạp.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
 A. kĩ thuật chuyển gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
 C. kĩ thuật tổ hợp gen. D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
 A. thao tác trên gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
 C. kĩ thuật chuyển gen. D. thao tác trên plasmit.
Câu 7: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen 
là
 9

File đính kèm:

  • docxon_tap_kien_thuc_sinh_hoc_lop_12_chuong_iv_ung_dung_di_truye.docx