Tài liệu Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Sinh học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Sinh học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN SÂU THPT CHUYÊN MÔN: SINH HỌC Hà Nội, 12/2009 đa dạng sinh học. Kĩ năng: - Học sinh cần được rèn luyện phương pháp tự học tập môn sinh học ở trường phổ thông (cách thu thập thông tin, xử lí thông tin, hệ thống hoá kiến thức, phân loại, liên hệ cấu trúc- chức năng, sự tiến hoá, thích nghi). Thái độ: - Nhận thức được Sinh học là môn học đa ngành, đa lĩnh vực cần có sự tích hợp kiến thức nhiều môn học khác nhau, tích hợp các phân môn sinh học với nhau môn. - Có ý thức và các hoạt động bảo vệ môi trường sống, bảo tồn sự đa dạng sinh học. Kiến thức: - Nêu đước các thành phần hoá học của tế bào: các nguyên tố đa lượng và vi lượng. - Nêu được một số vi lượng và vai trò của chúng đối với cơ thể người. - Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định 2. Sinh học tế đặc tính hóa lí của nước ra sao và qua đó giải thích được vai trò Nêu được cấu trúc phân tử, bào sinh học của nước đối với tế bào. cấu trúc hoá học và vai trò 2.1. Thành - Trình bày được cấu trúc phân tử và vai trò sinh học của các chất của các đơn phân cấu tạo nên 3 của tế bào - Nêu được nội dung chính thuyết tế bào hiện đại. - Trình bày được cấu tạo của kính hiển vi quang học và nguyên tắc sử dụng. - Nêu được cấu tạo của kính hiển vi điện tử và ứng dụng của các loại kíh hiển vi điện tử xuyên (TEM), kính hiển vi điện tử quét (SEM) trong nghiên cứu tế bào. - Mô tả được các bộ phận cấu tạo chính của một tế bào nói chung. - Mô tả được cấu trúc tế bào nhân sơ và nhân chuẩn. Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân chuẩn, tế bào động vật với tế bào thực vật và nấm. - Nêu được giả thuyết về nguồn gốc của ty thể và lục lạp. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất, nhân tế bào, ribosome, ti thể, lạp thể, lưới nội chất, lisosome, bộ máy Gongi, peroxisome, không bào, trung thể, trung tử, khung tế bào, lông, roi và các cấu trúc ngoài màng sinh chất: thành tế bào, chất nền ngoại bào, các kiểu ghép nối giữa các tế bào: cầu sinh chất, liên kết dexmozom, liên kết kín (tight junction). - Phân biệt đước các con đường vận chuyển các chất qua màng: Vận chuyển thụ động, vận chuyển tích cực, xuất- nhập bào. - Giải thích được các khái niệm dung dịch ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Kĩ năng: 5 - Phân biệt được các kiểu quang hợp ở các loại thực vật C3, C4 và CAM. - Trình bày được quá trình hoá tổng hợp. Kĩ năng: - Tự tiến hành được một số thí nghiệm nhận biết một số loại enzym và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt tính của enzym. 2.4. Sự truyền Kiến thức: tin giữa các tế - Giải thích được các tế bào thu nhận các tín hiệu từ môi trường bào như thế nào. - Trình bày được nguyên lí truyền tín hiệu bên trong tế bào. - Giải thích được tế bào có nhữung đáp ứng trả lời các tín hiệu ra sao. 2.5. Phân bào Kiến thức: - Trình bày được diễn biến quá trình phân đôi ở tế bào nhân sơ. - Nêu được đặc điểm của các pha trong chu kì tế bào. Nêu sơ lược về cơ chế điều hoà chu kì tế bào. - Trình bày được các kì của nguyên phân, giảm phân. Nêu ý nghĩa Nêu được diễn biến chi tiết ở sinh học của nguyên phân và giảm phân. kì đầu của lần phân bào I của - Phân biệt được nguyên phân và giảm phân. giảm phân. - Phân biệt được sự phân chia tế bào chất ở thực vật và động vật. Kĩ năng: 7 khuẩn bằng một số chỉ tiêu tế bào, hóa sinh. - Tự tiến hành được một số thí nghiệm về ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống. - Nêu được một số đặc điểm phân loại của vi khuẩn (thành tế bào, cấu trúc gen, môi trường sống,...) 3.2 Virut Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo chung của virut. - Giải thích được tại sao virut lại không được xem là một sinh vật. - Trình bày được một số cách phân loại virut: theo vật chất di truyền, hình thái, vật chủ. - Trình bày được quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ. - Phân biệt được chu kì tan và tiềm tan. - Nêu được nguyên lí gây bệnh của virut đối với người và động thực vật. - Trình bày được một số bệnh do virut gây ra ở người, động vật, thực vật, vi khuẩn; các phương thức lây truyền bệnh do virut và cách phòng tránh. - Nêu được một số ứng dụng thực tiễn của virut. - Miễn dịch 3.3 Nguyên Kiến thức: sinh vật - Nêu được một số đặc điểm các kiểu dinh hưỡng, sinh sản của 9 2. Nội dung dạy học Nội dung giảng dạy mặc dù có khác đôi chút về cách thể hiện nhưng kiến thức của chương trình chuyên vẫn bao trùm lên kiến thức của chương trình chuẩn và nâng cao. Phần khái quát chung về thế giới sống ngoài nội dung như chương trình chuẩn với việc giới thiệu về các cấp tổ chức của thế giới sống cùng các đặc điểm chung của các cấp tỏ chức cũng như nguyên tắc phân loại sinh vật theo 5 giới có đưa thêm phần giới thiệu cách phân loại theo 3 lãnh giới. Việc giới thiệu chi tiết về các giới sẽ được trình bày ở phần III khi dạy về sinh học cơ thể. Phần III- sinh học cơ thể: Trong chương trình lớp 10, phần sinh học cơ thể sẽ được bắt đầu bằng vi khuẩn, vi khuẩn cổ, virut (mặc dù chưa được coi là sinh vật theo đúng nghĩa những vẫn được trình bày ở phần này như các chương trình của thế giới), nguyên sinh vật (protista) và nấm. Lớp 11 sẽ học về sinh học thực vật và động vật. Việc giới thiệu chung về giới vi khuẩn, vi khuẩn cổ, nguyên sinh vật và nấm được trình bày kĩ hơn so với chương trình nâng cao. Phần tế bào ngoài nội dung có trong chương trình chuẩn và nâng cao có đưa thêm chương: Liên lạc giữa các tế bào. Đây là nội dung mới cần cập nhật nhưng ở mức độ rất sơ lược để cho học sinh thấy được tính logic của chương trình. Các tế bào dù tồn tại độc lập dưới dạng đơn bào hay dưới dạng các mô trong cơ thể đa bào chúng cũng phải thu nhận các tín hiệu, truyền các tín hiệu và đưa ra các đáp ứng lại trước các tín hiệu từ môi trường . Phần vi sinh vật học dạy trong chương trình chuẩn và nâng cao như đã nói ở trên được cụ thể hóa thành các phần: Vi khuẩn, vi khuẩn cổ (Archea), virut, nấm. Phần quá trình chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật như đã trình bày ở chương trình chuẩn và nâng cao được trình bày trong phần chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (phần sinh học tế bào). Vì vậy nội dung này sẽ không được nhắc lại khi học về vi khuẩn, nguyên sinh vật và nấm. Nội dung thi HSG toàn quốc đối với bảng A: CT nâng cao+ CT chuyên ; đối với bảng B: CT nâng cao hoặc CT nâng cao + CT chuyên phần Sinh học tế bào; đối với thi chọn đội tuyển học sinh giỏi sinh học đi thi quốc tế: Thi theo chương trình chuyên 10, 11 và 12 kết hợp với chương trình thi olympic sinh học quốc tế. 11 Những định hướng trên sẽ góp phần đào tạo những con người năng động, sáng tạo, dễ thích ứng trong cuộc sống lao động sau này. Như vậy, phương pháp không chỉ là phương tiện để chuyển tải nội dung mà còn được coi như một thành phần học vấn. Rèn luyện phương pháp học được coi như một mục tiêu dạy học. 4. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh Đánh giá phải đối chiếu với mục tiêu, nhằm thu được những tín hiệu phản hồi giúp đánh giá được kết quả học tập của học sinh xem đã đạt mục tiêu đề ra như thế nào. Căn cứ vào đó để điều chỉnh cách dạy và cách học cho thích hợp và có hiệu quả tốt. Cải tiến các hình thức kiểm tra truyền thống, phát triển các loại hình trắc nghiệm khách quan- kể cả trắc nghiệm bằng sơ đồ, hình vẽ – nhằm giúp HS tự kiểm tra trình độ nắm kiến thức toàn chương trình, tăng nhịp độ thu nhận thông tin phản hồi để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy và học. Giáo viên cần chú trọng tới việc ra các câu hỏi nhằm đánh giá năng lực suy luận logic, cách giải quyết vấn đề hơn là chỉ dừng lại ở các câu hỏi tái hiện kiến thức. Quan tâm hơn đến việc đánh giá quá trình: đánh giá học sinh thông qua các hoạt động học tập trên lớp như đánh giá kĩ năng trình bày bằng lời nói, kĩ năng trình bày bằng văn bản, kĩ năng khái quát hóa vấn đề của HS trong suốt tiến trình của tiết học và trong cả năm học giúp học sinh liên tục có thông tin phản hồi nhằm hoàn thiện các năng lực học tập của mình. 13 LỚP 11 I- MỤC ĐÍCH - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Sinh học trong các trường THPT chuyên. - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cấp THPT. II- KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tổng số tiết cả năm 37 tuần x 3 tiết/tuần = 111 tiết, trong đó dành cho nội dung chuyên sâu là 35 tiết. Học kì I: 19 tuần x 3 tiết/tuần = 57 tiết Học kì II: 18 tuần x 3 tiết/tuần = 54 tiết III- NỘI DUNG DẠY HỌC LỚP 11 : Phần bốn. SINH HỌC CƠ THỂ Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú CHƯƠNG 1. CHUYỂN HOÁ ễn lại kiến thức lớp VẬT CHẤT VÀ 10. NĂNG LƯỢNG A.CHUYỂN HOÁ Kiến thức: - Trình bày được khái niệm chung về: Chuyển hoá vật chất ( Đồng hoá; Dị VẬT CHẤT VÀ hoá; Enzim); Chuyển hoá năng lượng (Chuyển hoá năng lượng vật lí thành 15
File đính kèm:
- tai_lieu_chuong_trinh_chuyen_sau_thpt_chuyen_mon_sinh_hoc.pdf