Tài liệu Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Tiếng Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Chương trình chuyên sâu THPT chuyên môn Tiếng Anh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN SÂU THPT CHUYÊN MÔN: TIẾNG ANH Hà Nội, 12/2009 3.2 Nội dung chuyờn sõu Chuyên đề 1: Listening & speaking Số tiết: 16 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú • Nghe hiểu tăng cường một số • Nghe hiểu được nội dung khái quát và đoạn hội thoại/ độc thoại có độ những nội dung cần biết từ các đoạn độc dài khoảng 150- 200 từ trong thoại/ hội thoại gián tiếp hoặc trực tiếp. phạm vi vốn từ vựng và ngữ pháp không quá 20% khó hơn • Củng cố và mở rộng được vốn từ vựng và chương trình nâng cao, có mở cách diễn đạt ngôn ngữ về các chủ điểm đã rộng tình huống, ngữ cảnh, và nêu trong phần nội dung. cách diễn đạt, được nói với tốc độ tự nhiên về những chủ điểm • Hỏi đáp, trình bày, kể, thảo luận, trao đổi, liên quan đến chương trình. liên hệ thực tế hoặc kinh nghiệm bản thân • Phát triển kỹ năng nói trên cơ về các nội dung đã nghe với độ diễn đạt ở sở nội dung các bài đã nghe. mức có thể hiểu được, cho phép có ngắc ngứ và có lỗi về độ chính xác ngôn ngữ và tu từ. 3 ngôn ngữ không quá 20% khó • Biết dùng từ điển, ngữ cảnh để hỗ trợ đọc hơn so với các văn bản đọc hiểu, đoán được nghĩa của từ trong ngữ trong chương trình chuẩn, cảnh; trong tình huống và ngữ cảnh • Đọc hiểu và nhận biết được các từ/ đoản từ mở rộng về các chủ đề có trong đồng nghĩa, trái nghĩa và các hình thức cấu chương trình. tạo từ trong phạm vi số từ được xuất hiện trong chương trình. • Củng cố và mở rộng được vốn từ vựng và cách diễn đạt ngôn ngữ về các chủ điểm đã nêu trong phần nội dung. 5 vào gợi ý cho sẵn. 7 giao tiếp nói và viết. • Future simple • (Will used to make predictions/offers) • Be going to • Will vs. going to • Future progressive • Conditional sentence type 1 • Nắm được hình thái, ý nghĩa và cách dùng của các loại câu điều kiện loại 1,2,3. • Conditional sentence type 2 • Hiểu được ý nghĩa sử dụng của các loại câu • Conditional sentences type 1 điều kiện và sự kết hợp các loại câu điều kiện vs. conditional sentence type 2 trong các văn bản đọc, trong nói và viết. • Conditional sentence type 3 • Conditional sentence type 1 vs. conditional sentence type 3 • Mixed type • Relative clauses with who, • Nắm vững và sử dụng được hình thái, ý nghĩa 9 Nouns các thành phần của câu như danh từ, động từ, Verbs (verb form/ tính từ, trạng từ, tiền tố, hậu tố...trong nghe, infinitives/ gerunds ...) nói, đọc và viết; với phạm vi chủ điểm và kiến Adjectives thức ngôn ngữ mở rộng không quá 20% so với Adverbs (of frequency/ chương trình nâng cao. time/ manner ...) • Affixes (pre-) and suffixes • Phrasal verbs • Word collocation 3 PHONOLOGY • Pronunciation • Nhận biết, phát âm đúng và nói đúng trọng • Word stress âm, ngữ điệu trong từ và câu tiếng Anh. • Intonation 11 Nội dung cho các phần kỹ năng viết và kiến thức ngôn ngữ được lựa chọn theo cách tập trung vào những phần chủ chốt của chương trình nâng cao cho lớp 10. Những nội dung này đồng thời cũng là những nội dung cơ bản, có hệ thống, rất cần cho học sinh theo học chuyên sâu môn ngoại ngữ tiếng Anh. 4.3 Về phương pháp và phương tiện dạy học Phương pháp dạy học cho chương trình chuyên cũng đi theo quan điểm dạy học chung của bộ môn ngoại ngữ ở phổ thông. Đó là phương pháp giao tiếp, lấy người học làm trung tâm. Với đối tượng học sinh chuyên ngữ, giáo viên càng cần phải ứng dụng các phương pháp, thủ thuật dạy học phát huy được tính chủ động, độc lập, sáng tạo của học sinh. Chú trọng các phương pháp và hình thức học tập tích cực, tạo hứng thú, quan tâm đến các năng lực khác nhau của học sinh để có thể phát huy tối đa khả năng học tập của các em. Về các phương tiện dạy học, ngoài các phương tiện tối thiểu có sẵn cho môn ngoại ngữ, giáo viên cần luôn tìm tòi, khai thác các đồ dùng trực quan để tích cực hoá các hoạt động học tập trên lớp. 4.4 Về đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD-ĐT về kiểm tra đánh giá các môn học THPT. Việc kiểm tra, đánh giá phải tuân thủ mục tiêu dạy học. Các bài kiểm tra phải nhằm kiểm tra 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết trong khuôn khổ các kiến thức ngôn ngữ qui định trong nội dung chương trình môn học. Đa dạng các hình thức kiểm tra, dành tỷ lệ thích hợp cho dạng kiểm tra tự luận và cho loại hình trắc nghiệm khách quan, nhưng cần sử dụng phù hợp với mục đích kiểm tra. 13 Listen Carefully by Jack Richards Listening and Speaking by Malcolm Mann & Steve Taylore-Knowles Tactics for Listening by Jack Richards Dạy đọc và từ vựng: Section 3 Reading Comprehension of TOEFL CBT Success by Bruce Rogers Causes and Effect by Patricia Ackert Successful Reading by Colin Swatridge Dạy viết: Paragraph Writing by Dorothy E Zemach & Carlos Islam College Writing by Dorothy E Zemach & Lisa A Rumisek Tài liệu dựng cho kiểm tra: Test your Reading & Test Your Listening & Test your Phrasal Verbs by Tricia Aspinall Test Your English Vocabulary In Use by Stuart Redman & Ruth Gairns Cambridge First Certificate Examination Practice1-5 do Nguyễn Phương Sửu giới thiệu và chú giải Tài liệu tra cứu khỏc: A Practical English Grammar by A.J Thomson and A.V. Martinet Practical English Usage by Michael Swan Oxford Guide to English Grammar by John Eastwood Right Word Wrong Word by L.G. Alexander 15 Số tiết: 17 tiết TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú Friends and friendship Nghe hiểu được nội dung khái quát hoặc Hiểu được các văn Parties and celebrations nội dung cụ thể các đoạn độc thoại hoặc bản ở tốc độ gần tự Volunteer work in Vietnam hội thoại có độ dài khoảng 160-220 từ nhiên. and in the world trong phạm vi vốn từ và ngữ pháp đã học, Nhận biết được quan Population of Vietnam có mở rộng không quá 20%, trong các ngữ điểm và thái độ của Nature and sources of cảnh đa dạng, khác với các ngữ cảnh trong người nói. energy chương trình nâng cao. Cho phép có ngắc Competitions and games at Có khả năng giao tiếp nhằm thực hiện các ngứ và có lỗi về ngôn school chức năng ngôn ngữ cơ bản, diễn ra dưới ngữ và tu từ. Hobbies and entertainments dạng đối thoại hoặc độc thoại: khả năng of students hỏi - đáp, trao đổi, thảo luận, khả năng kểt Wonders of the world and lại, trình bày, liên hệ thực tế về các nội well-known places in dung liên quan đến các chủ điểm trong Vietnam and in the world chương trình. 17 cohersion). Chuyên đề 3: Writing Số tiết: 17 tiết TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú Letter of invitation to a party Có khả năng viết theo gợi ý đoạn văn Cấu trúc câu đơn Friends / friendship với độ dài khoảng 130-170 từ với số giản, đúng văn Celebrations / holiday activities từ vựng, ngữ pháp mới và độ phức phạm và gắn với Hobbies or collections tạp về nội dung và ngôn ngữ không các kiến thức ngôn Well-known places in Vietnam quá 20% khó hơn so với chương trình ngữ, cách điễn đạt Biography writing nâng cao, trong tình huống và ngữ đang học. cảnh mở rộng về các chủ điểm có Cho phép có những trong chương trình. hạn chế về nội dung, tu từ và các thành tố liên kết câu. 19 Participle Hiểu được các hình thái, chức năng và sử Phân biệt được sự Perfect gerund and dụng đúng động tính từ gắn với các chủ điểm giống và khác nhau perfect participle trong chương trình giữa động từ Phân biệt và sử dụng được danh động từ hoàn nguyên thể, danh thành và phân từ hoàn thành động từ và động tính từ Reported speech: Hiểu được hình thái, chức năng và sử dụng Statements đúng câu gián tiếp dạng khẳng định gắn với các chủ điểm trong chương trình Reported speech: Hiểu được các hình thái, chức năng và sử Phân biệt được lời Questions (Yes / No and dụng đúng câu gián tiếp dạng câu hỏi gắn với nói gián tiếp với câu Wh- questions) các chủ điểm trong chương trình hỏi chung và câu hỏi đặc biệt Reported speech: Hiểu và sử dụng đúng lời nói trực tiếp và gián Phân biệt được lời comparisons between tiếp nói trực tiếp và gián direct speech and indirect tiếp dạng khẳng speech định và câu hỏi 21 2 Lexi Parts of speech (verbs, Nắm vững và sử dụng được đúng ngữ pháp nouns, adjectives, các thành phần của câu như danh từ, động từ, adverbs, tính từ, ... trong nói và viết với phạm vi chủ Phrasal verbs điểm và kiến thức ngôn ngữ mở rộng không Word collocation quá 20% so với chương trình nâng cao. Types of sentences 3 Phonology Pronunciation Nhận biết và phát âm đúng, nói đúng trọng Word stress âm, ngữ điệu và nhịp điệu câu. Intonation IV. Giải thích và hướng dẫn thực hiện 4.1 Kế hoạch dạy học 23
File đính kèm:
- tai_lieu_chuong_trinh_chuyen_sau_thpt_chuyen_mon_tieng_anh.pdf