Tài liệu Hướng dẫn tự học môn Hóa học 10 - Tuần 24 đến 26
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn tự học môn Hóa học 10 - Tuần 24 đến 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn tự học môn Hóa học 10 - Tuần 24 đến 26

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC 10 (Tuần 24, 25, 26) Nội dung: Chương halogen I. Lý thuyết: hệ thống tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, điều chế, ứng dụng 1. Clo 1.1. Tính chất hóa học a. Tác dụng với kim loại Clo oxi hóa hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua của kim loại hóa trị cao. 0 0 2 1 VD: Cu + Cl 2 Cu Cl 2 0 0 3 1 Fe + Cl 2 FeCl3 b. Tác dụng với hiđro 0 0 1 1 H 2 + Cl 2 2 H Cl Phản ứng nổ mạnh khi tỉ lệ clo và hiđro là 1:1. c. Tác dụng với nước 0 1 1 1 1 Cl 2 + H2O H Cl + H Cl KL: clo vừa có tính OXH vừa có tính khử trong đó tính OXH là chất hóa học cơ bản. 1,2. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm Dùng các chất OXH mạnh như: MnO2, KMnO4, KClO3, để OXH HCl VD: t0 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4+16HCl 2MnCl2+2KCl+5Cl2 +8H2O b. Trong công nghiệp đpdd / mn 2NaClbh+H2O 2NaOH+Cl2+H2 2. Hiđro clorua và axit clohiđric. a. Tính axit - Làm đổi màu quỳ tím: quỳ tím ddHCl hoá đỏ - Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Tác dụng với oxit bazơ: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O - Tác dụng với bazơ: Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O - Tác dụng với muối: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O KL: Axit clohiđric là một axit mạnh. b. Tính khử: VD: 4 1 2 0 Mn O 2 + 4 H Cl Mn Cl 2 + Cl 2 + H2O 3. Sơ lược về các hợp chất có oxi của clo. 3.1. Nước Gia-ven a/ Cách điều chế * Trong PTN Cl + 2NaOH NaCl NaClO H O 2 2 * Trong công nghiệp Nước Gia- ven - tác dụng chậm với H2O khử mạnh hơn HCl, HBr) Br2+H2O HBr+HBrO - không tác dụngvới H2O So sánh độ HĐHH Cl2+2NaBr 2NaCl+Br2 Br2+2NaI 2NaBr+I2 Cl2+2NaI 2NaCl+I2 Ứng dụng - SGK - SGK Sản xuất công - từ nước biển - từ rong biển nghiệp Cl2+2NaBr 2NaCl+Br2 Vận dụng: Bài 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau a. NaOH + HCl b. SiO2 + HF t o c. AgNO3 + NaBr d. Br2 + H2 t o e. MnO2 + HCl đặc g. Cl2 + H2O âs h. Cl2 + H2 i. HCl + Na2CO3 t 0 k. KMnO4 + HCl đặc l. Al + I2 m. CuO + HCl n. Cl2 + NaOH (dung dịch) → o. FeO + HCl → p. F2 + H2O → t 0 q. Fe + Cl2 → r. Br2 + H2 Bài 2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) MnO2 Cl2 HCl CuCl2 NaCl AgCl Cl2 KClO3 Bài 3. Dùng phương trình phản ứng để chứng minh: b. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn I2. a. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn I2 nhưng yếu hơn Cl2. b. Dung dịch HF ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO2). c. Tính axit của HClO yếu hơn cả axit cacbonic. Bài 4. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Nhỏ vài giọt dung dịch iot (I2) vào hồ tinh bột. b. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2? c. Cho một ít mẫu đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl. d. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaI. Bài 5. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau trong lọ mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH, NaBr. Viết phản ứng xảy ra. Bài 6. a. Có thể phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl bằng dung dịch AgNO 3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa Cl2 mạnh hơn Br2 và Br2 mạnh hơn I2? c. Sục khí Cl2 qua dung dịch NaHCO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra? Bài 7. Từ các hóa chất sau: Sữa vôi Ca(OH) 2, dung dịch HCl đặc và KMnO 4 hãy viết các phương trình phản ứng điều chế clorua vôi (CaOCl2)
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_tu_hoc_mon_hoa_hoc_10_tuan_24_den_26.docx