Tài liệu Ôn tập kiến thức môn GDCD Lớp 12 - Tiết 1+2, Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

docx 5 trang lethu 17/11/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Ôn tập kiến thức môn GDCD Lớp 12 - Tiết 1+2, Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Ôn tập kiến thức môn GDCD Lớp 12 - Tiết 1+2, Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Tài liệu Ôn tập kiến thức môn GDCD Lớp 12 - Tiết 1+2, Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
 Tuần 27 - Bài 9 ( TIẾT 1+ 2 )
 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
I. LÝ THUYẾT.
1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước. 
 ( đọc thêm)
2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước.
a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.
 Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế bao gồm quyền tự do trong kinh doanh và 
nghĩa vụ của công dân trong các hoạt động kinh doanh.
- Quyền tự do kinh doanh của công dân được hiểu :
 + Kinh doanh theo đúng quy định của PL
 + Công dân có quyền tự do lựa chọn và quyết định mặt hàng nào để kinh doanh.
 Ví dụ : hàng tiêu dùng, may mặc, đồ điện...
 + Quyết định quy mô, địa bàn kinh doanh (rộng hay hẹp), mức vốn (ít hay nhiều)
 + Chọn và quyết định hình thức kinh doanh
 Ví dụ : CTCP, DNTN, KD hộ gia đình...
- Nghĩa vụ khi thực hiện kinh doanh.
 + Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và kinh doanh những ngành nghề 
mà pháp luật không cấm.
 + Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. ( nghĩa vụ quan trọng nhất)
 + Bảo vệ môi trường.
 + Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
 + Tuân thủ các quy định về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội....
 Ví dụ : Cấm KD các ngành nghề gây hại đến QPAN, TTATXH, văn hóa, sức khỏe..
b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hoá
 ( đọc thêm)
c. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
- Giải quyết việc làm : Pháp luật khuyến khích cở sở sản xuất kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới 
cho người đang trong độ tuổi lao động.
- Xoá đối giảm nghèo: Pháp luật sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để xóa đói, giảm nghèo 
bằng cách: tăng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo, mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo
 VD: Cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh
- Dân số: Luật Hôn nhân và gia đình và pháp lệnh dân số đã quy định đã quy định công dân có nghĩa 
vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình; xây dựng mô hình ít con, ấm no, bình đẳng, tiến bộ , hạnh phúc 
bền vững; thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình. 
- Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân: Luật bảo vệ, chăm sóc sức khoernhaan dân quy định trách 
nhiệm của nhà nước phải áp dụng biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực , 
tăng tuổi thọ và đảm bảo phát triển nòi giống.
- Phòng chống tệ nạn xã hội: Luật phòng, chống ma túy, Pháp lệnh phòng, chống mại dâm quy định 
về đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn kỉ cương xã hội, ngăn trặn và bài trừ các tệ nạ xã hội 
nhất là nạn mại dâm, ma túy; ngăn chặn, tiến tới đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS => xây dựng lối sống văn 
minh, lành mạnh.
d. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Để bảo vệ môi trường nhà nước ban hành một hệ thống các văn bản luật 
- Bảo vệ MT hoạt động theo nguyên tắc:
 + Kết hợp giữa phát triển kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội
 + Phù hợp giữa đặc điểm tự nhiên, lịch sử với trình độ phát triển KT-XH.
 + Thường xuyên, phòng là chính, kết hợp với khắc phục và cải thiện môi trường. Câu 4: Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh 
trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
 A. Tỉ giá ngoại tệ. B. Thuế. C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng.
Câu 5: Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa được xem là:
 A. Điều kiện. B. Cơ sở. C. Tiền đề. D. Động lực.
Câu 6: Trong các hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt ?
 A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
 B. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
 C. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư.
 D. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
 A. Giải quyết việc làm. B. Xóa đói giảm nghèo.
 C. Kiềm chế sự gia tăng dân số. D. phá hoại các di tích lịch sử.
Câu 8: Để giải quyết việc làm cho nhân dân. Nhà nước có những chính sách gì ?
 A. Tạo ra nhiều việc làm mới. B. Ổn định cuộc sống.
 C. Xóa đói, giảm nghèo. D.Tăng thu nhập.
Câu 9: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay ?
 A. Giữ nguyên hiện trạng TNMT đang diễn ra nghiêm trọng
 B. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn
 C. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường
 D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại TNMT đang 
 diễn ra nghiêm trọng
Câu 10: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có 
những biện pháp nào ?
 A.Gắn lợi ích và quyền khai thác đi đôi với bảo vệ 
 B. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường 
 C. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo và có biện pháp bảo vệ môi trường 
 D. Xử lí kịp thời tái tạo và có biện pháp bảo vệ môi trường
Câu 11: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê là nhằm mục đích gì?
 A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại TNMT đang diễn ra nghiêm trọng
 B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt
 C. Hạn chế việc tái tạo gây ảnh hưởng và có biện pháp bảo vệ môi trường
 D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu hướng chạy 
 theo lợi ích trước mắt.
Câu 12: Tài nguyên nào dưới đây có giá trị là tài nghuyên vô tận ?
 A. Dầu mỏ, than đá, khí đốt B.Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật
 C. Năng lượng mặt trời D.Cây rừng và thú rừng
Câu 13: Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:
 A. Bảo vệ các loài sinh vật, sử dụng hợp lí tài nguyên 
 B. Bảo vệ các loại sinh vật vàMT sống của chúng.
 C. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật 
 D. Bảo vệ rừng đầu nguồn
Câu 14: Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực kinh doanh ?
 A. Luật Lao động. B. Luật Phòng, chống ma túy.
 C. Luật Thuế thu nhập cá nhân. D. Pháp lệnh phòng, chống mại dâm. Câu 27: Cách xử lí rác nào sau đây có thể giảm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường nhất ?
 A. Đốt và xả khí lên cao B. Chôn sâu 
 C. Đổ tập trung vào bãi rác D. Phân loại rác và tái chế
Câu 28: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu bao gồm .
 A. Đất, nước, dầu mỏ B. Đất, nước, sinh vật, rừng.
 C. Đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng D. Đất, nước, than đá, sinh vật, rừng
Câu 29: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển 
bền vững là:
 A. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
 B. kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
 C. kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
 D. kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
Câu 30: Các quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế có tác dụng
 A. Kích thích, thu hút đầu tư vào những ngành nghề mà Nhà nước khuyến khích.
 B.Giảm tệ nạn xã hội. 
 C. Tăng trưởng kinh tế. 
 D. Tăng thu nhập cho nhà kinh doanh. 
Câu 31: Công ty Formosa ở Hà Tĩnh thải các chất thải ra biển làm cá chết hàng loạt. Công ty này 
đã vi phạm
 A. Luật đầu tư. B. Luật bảo vệ môi trường. C. Luật tài nguyên nước. D. Luật cư trú.
Câu 32: Để phát triển đất nước bền vững, song song với phát triển kinh tế chúng cần ta phải:
 A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 
 B. Khai thác thật nhiều tài nguyên, khoáng sản.
 C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên. 
 D. Buôn bán các động vật quý hiếm.
 ============ HẾT=========

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_kien_thuc_mon_gdcd_lop_12_tiet_12_bai_9_phap.docx