Tài liệu Ôn tập kiến thức môn Giáo dục công dân 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Ôn tập kiến thức môn Giáo dục công dân 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Ôn tập kiến thức môn Giáo dục công dân 12
ƠN TẬP ĐỂ THI TỐT NGHIỆP Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG A. LÝ THUYẾT 1 * Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội . - Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ảnh những nhu cầu lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội . 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (khơng học) b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị (khơng học) c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức - Nhà nước luơn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức cĩ tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong các quy phạm pháp luật, trong các lĩnh vực dân sự, hơn nhân, gia đình và văn hĩa. - Khi trở thành các nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức khơng chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của các cá nhân hay sức ép của dư luận xã hội mà cịn đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước. Vậy pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. 4. Vai trị của pháp luật trong đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. - Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật vì nhà nước sẽ phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật là Nhà nước phải ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mơ tồn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của tồn xã hội. b. Pháp luật là phương tiện để cơng dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình . - Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân; các luật về dân sự, hơn nhân và gia đình, thương mại, thuế... cụ thể hĩa nội dung, cách thực hiện các quyền cơng dân 3 B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Pháp luật là hệ thống các A. qui tắc xử sự chung. B. quy định chung. C. quy tắc ứng xử chung. D. chuẩn mực chung. Câu 2. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc. Câu 3. Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành A. một quy phạm pháp luật. B. một số quy định pháp luật. C. nhiều quy định pháp luật. D. nhiều quy phạm pháp luật. Câu 4. Pháp luật gồm những đặc trưng nào? A. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung, tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung, tính khoa học, nhân đạo và quần chúng rộng rãi. C. Tính quy phạm phổ biến, nhân đạo, quần chúng rộng rãi và tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn, tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 5. Đặc trưng nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội. Câu 6. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là A. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng một lần đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. C. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người. 5 -Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động cĩ mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức. b.Các hình thức thực hiện pháp luật. - Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. -Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. -Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để khơng làm những điều mà pháp luật cấm. - Áp dụng pháp luật: Các cơ quan, cơng chức cĩ thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật.(khơng học) 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. a. Vi phạm pháp luật. Vi phạm pháp luật cĩ các dấu hiệu cơ bản sau: -Thứ nhất, đĩ là hành vi trái pháp luật +Hành vi đĩ cĩ thể là hành động- làm những việc khơng được làm theo quy định của pháp luật hoặc khơng hành động- khơng làm nhũng việc phải làm theo quy định của pháp luật. +Hành vi đĩ xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. -Thứ hai, do người cĩ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện . Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, cĩ thể nhận thức, điều khiển và chịu trách nhiệm về việc thực hiện hành vi của mình. -Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải cĩ lỗi. Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, cĩ thể gây hậu quả khơng tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vơ tình để mặc cho sự việc xảy ra. *Kết luận: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, cĩ lỗi do người cĩ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. b.Trách nhiệm pháp lí. *Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ của các chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế do Nhà nước áp dụng. *Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm: - Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật 7 Câu 3: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ A. lao động, cơng vụ nhà nước. B. kinh tế tài chính. C. tài sản và hợp đồng. D. cơng dân và xã hội. Câu 4: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, cĩ lỗi do người cĩ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ A. chính trị. B. đạo đức. C. pháp luật. D. xã hội. Câu 5: Nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là trách nhiệm A. pháp lí. B.hành chính. C.dân sự. D.hình sự. Câu 6: Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, cơng vụ Nhà nước ... do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. hành chính. B.kỉ luật. C.dân sự. D.hình sự. Câu 7: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là hình thức A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật . D.áp dụng pháp luật. Câu 8: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật . D.áp dụng pháp luật. Câu 9: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật A. cho phép làm. B. quy định làm. c. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm. Câu 10: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm những gì mà pháp luật A. quy định phải làm. B. khuyến khích làm. C. cho phép làm. D. bắt buộc phải làm. BÀI 3 CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT A.LÝ THUYẾT Bình đẳng trước pháp luật cĩ nghĩa là mọi cơng dân, tơn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều khơng bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. 1.Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. 9 A. mọi cơng dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. B. mọi cơng dân cĩ quyền và nghĩa vụ giống nhau. C. cơng dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. D. mọi cơng dân cĩ quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định. Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây khơng thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của cơng dân? A. Trong lớp học cĩ bạn được miễn học phí các bạn khác thì khơng. B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, cịn các bạn nữ thì khơng. C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào cơng ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì cĩ người thân là giám đốc cơng ty. D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên. Câu 6: A và B cùng làm việc trong một cơng ty cĩ cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B cĩ mẹ già và con nhỏ. A phải đĩng thuế thu nhập cao gấp đơi B. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. B. điều kiện hồn cảnh cụ thể của A và B. C. độ tuổi của A và B. D .địa vị của A và B. Câu 7 :Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thơng. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí ? A. Chỉ phạt bạn M, cịn bạn N thì khơng do N là con Chủ tịch huyện. B. Mức phạt của M cao hơn bạn N. C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau. D. Bạn M và bạn N đều khơng bị xử phạt. Câu 8 :Phiên tịa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau A. X và Y tù chung thân. B. X và Y tử hình. 11 BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI A.LÝ THUYẾT 1.Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình. a. Thế nào là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình. *Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, cơng bằng, tơn trịn lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung về bình đẳng trong hơn nhân và gia đình. * Bình đẳng giữa vợ và chồng: -Trong quan hệ nhân thân: + Vợ, chồng cĩ quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. + Tơn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. + Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. -Trong quan hệ tài sản: + Vợ, chồng cĩ quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. + Vợ chồng cĩ quyền cĩ tài sản riêng theo quy định của pháp luật. *Bình đẳng giữa cha mẹ và con. -Cha mẹ cĩ quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con, cha mẹ khơng được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuơi) ; -Con cĩ bổn phận yêu quý, chăm sĩc, nuơi dưỡng cha mẹ, khơng được cĩ hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ. *Bình đẳng giữa ơng bà và cháu. - Ơng bà cĩ nghĩa vụ và quyền trơng nom, chăm sĩc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các cháu; - Cháu cĩ bổn phận kính trọng, chăm sĩc, phụng dưỡng ơng bà. *Bình đẳng giữa anh, chị, em. Anh chị em cĩ bổn phận thương yêu, chăm sĩc, giúp đỡ nhau; cĩ nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuơi dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ khơng cĩ điều kiện trơng nom, nuơi dưỡng, chăm sĩc, giáo dục con. 13 hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo qui định PL. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh - Thứ nhất: Mọi cơng dân đều cĩ quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng, nếu cĩ đủ điều kiện. - Thứ 2: Mọi doanh nghiệp đều cĩ quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà PL khơng cấm . - Thứ 3: Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, - Thứ 4: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng qui mơ và ngành, nghề kinh doanh. - Thứ 5: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh(khơng học) B.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Dân chủ, cơng bằng, tơn trọng lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử. B. Tự do, cơng bằng, tơn trọng lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử. C. Cơng bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử. D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử. Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào? A. Tài sản và sở hữu. B. Nhân thân và tài sản. C. Dân sự và xã hội. D. Nhân thân và lao động. Câu 3: Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ cùng nhau yêu thương, nuơi dưỡng, chăm sĩc và tơn trọng ý kiến của con. B. Cha mẹ phân biệt đối xử giữa con trai và con gái, con ruột và con nuơi. C. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt. D. Cha mẹ khơng xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ơng bà và cháu? 15
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_kien_thuc_mon_giao_duc_cong_dan_12.doc

