Tài liệu Ôn tập lý thuyết nghề Điện dân dụng THPT - Trung tâm GDTX huyện Krông Ana
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Ôn tập lý thuyết nghề Điện dân dụng THPT - Trung tâm GDTX huyện Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Ôn tập lý thuyết nghề Điện dân dụng THPT - Trung tâm GDTX huyện Krông Ana

Tài Liệu Ôn Tập Lý Thuyết Nghề Điện Dân Dụng THPT ÔN TẬP THI NGHỀ PHỔ THÔNG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Nghề điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực nào ? A. Sản xuất, truyền tải, phân phối điện. B. Chế tạo vật tư ngành điện. C. Sử dụng điện phục vụ đời sống. D. Điều khiển tự động hóa sản xuất. 2. Cọc nối đất để tránh “chạm vỏ” thường được dùng bảo vệ thiết bị điện như: A. Các loại đèn chiếu sáng. B. Động cơ điện, tủ lạnh, máy hàn. C. Các bóng đèn, quạt gió. D. Quạt gió, máy sấy tóc, bếp điện. 3. Khi tay người khô ráo sẽ bị điện giật nhẹ hơn khi tay ướt là do A. Điện trở của tay khô nhỏ hơn tay ướt. B. Điện trở của tay khô lớn hơn tay ướt. C. Điện áp của dòng điện tăng lên. D. Điện trở tay và điện áp đều giảm. 4. Giải thoát nạn nhân bị điện giật khỏi nguồn điện hạ áp bằng cách : A. Dùng tay kéo ngay nạn nhân ra khỏi nguồn điện. B. Báo cho điện lực cắt điện rồi mới kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện. C. Cắt cầu dao hoặc gỡ cầu chì rồi lót tay khô ráo để kéo nạn nhân khỏi nguồn điện. D. Cả 3 cách trên đều đúng. 5. Khi thiết bị điện bị rò điện ra vỏ thì có tác hại là : A. Thiết bị không hoạt động được B. Thiết bị không hoạt động được và nguy hiểm cho người sử dụng C. Nguy hiểm cho người sử dụng khi chạm vào vỏ thiết bị D. Gây nguy hiểm cho người sử dụng và thiết bị dễ bị quá tải 6.Chọn câu sai. Nghề điện dân dụng bao gồm những công việc sau: A. Lắp đặt mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện sinh hoạt. B. Chế tạo vật tư và các thiết bị điện. C. Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. D. Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện gia đình. 7.Chọn câu sai. Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện là: A. Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện. B. Sử dụng điện áp cao. C. Sử dụng những biển bo, tín hiệu nguy hiểm. D. Sử dụng các phương tiện phịng hộ, an tồn. 8. Theo TCVN 3144-79 về qui định các cấp bảo vệ của thiết bị điện thì cấp III gồm: A. Những thiết bị làm việc ở điện áp 50V. B. Những thiết bị làm việc với điện áp lớn hơn 50V. C. Những thiết bị làm việc với điện áp lớn hơn hoặc bằng 50V. D. Những thiết bị làm việc với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 50V. 9. Trong các câu sau, câu nào không phải là tiêu chuẩn an toàn lao động trong phân xưởng sản xuất? A. Nơi làm việc có đủ ánh sáng. B. Phải đảm bảo làm việc trên cao C. Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ, thơng thống D. Có chuẩn bị sẵn cho các trường hợp cấp cứu Trung tâm GDTX huyện Krông Ana Trang 1 Tài Liệu Ôn Tập Lý Thuyết Nghề Điện Dân Dụng THPT A. Cuộn dây bị ngắn mạch B. Cuộn dây bị ẩm nên điện trở tăng C. Cuộn dây bị đứt D. Cuộn dây bị chập một số vòng 24. Đồng hồ đo điện vạn năng dùng để đo : A. Điện áp xoay chiều, điện áp một chiều, điện trở, dòng điện một chiều B. Điện áp một chiều, điện áp xoay chiều, điện trở cách điện máy điện C. Điện áp xoay chiều, dòng điện xoay chiều, điện trở cách điện D. Điện trở, điện áp và dòng điện máy điện 25. Khi đo công suất của mạch điện bằng phương pháp gián tiếp ta mắc : A. Vôn kế nối tiếp với ampe kế và mạch cần đo B. Vôn kế song song đoạn mạch, ampe kế nối tiếp đoạn mạch cần đo C. Vôn kế nối tiếp đoạn mạch, ampe kế song song đoạn mạch cần đo D. Vôn kế và ampe kế nối tiếp với nhau và song song với đoạn mạch cần đo. 26. Khi gọi tên dụng đo: vôn kế, ampe kế, công tơ là ta phân loại dụng cụ đo lường điện dựa theo : A. Nguyên lý làm việc. B. Đại lượng cần đo C. Hình dạng, trọng lượng và cấp chính xác. D. Hình dạng bên ngoài. 27. Vạn năng kế là loại dụng cụ có thể đo trực tiếp được đại lượng nào sau đây? A. Công suất của máy điện B. Công suất của mạch điện C. Công suất điện tiêu thụ. D. Điện trở của dây dẫn. 28. Trên vỏ thiết bị điện có ghi 220 V – 100 W thì dòng điện định mức của thiết bị là : A. 0, 45 A B. 0,22 A C. 22 A D. 45 A 29. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Nhờ ampe kế mắc nối tiếp với mạng điện trong nhà để xác định trị số điện áp. B. Nhờ dụng cụ đo lường điện mà ta có thể phát hiện được hư hỏng trong thiết bị hay trong mạch điện. C. Nhờ vôn kế mắc nối tiếp với mạng điện trong nhà để xác định trị số điện áp. D. Nhờ ampe kế mắc song song với mạng điện trong nhà để xác định điện áp. 30. Khi sử dụng vạn năng kế đo điện trở, điều nào sau đây sẽ gây ra sai số ? A. Chạm tay vào phần cách điện của que đo. B. Đảo đầu điện trở. C. Chạm tay vào đầu nối hoặc điện trở. D.Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế. 31. Khi đo điện áp xoay chiều cần bắt đầu từ thang đo lớn nhất rồi giảm dần là để: A. Tránh gây sai số lớn khi đọc kết quả đo. B. Tránh làm hỏng que đo. C. Tránh làm hỏng mạch điện của dụng cụ đo. D. Không đọc được kết quả đo. 32. Trên mặt công tơ điện có ghi 450 vòng/kWh, thông số này gọi là : A. Hiệu suất của công tơ B. Số vòng quay của đĩa nhôm C. Hệ số công tơ D. Hằng số công tơ 33. Điện năng tiêu thụ trong một tháng là: A.số chỉ trên công tơ tháng này. B.số chỉ trên công tơ tháng trước trừ số chỉ trên công tơ tháng này. C.số chỉ trên công tơ của tháng này cộng số chỉ trên công tơ tháng trước. D.số chỉ trên công tơ của tháng này trừ số chỉ trên công tơ tháng trước. 34. Điện năng tiêu thụ của hộ gia đình trong 1 tháng được tính bằng A. KW/S B. KW.S C. KW/h D. KWh 35. Có mấy phương pháp đo công suất A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 36. Trên đồng hồ công tơ của một hộ gia đình , nếu vào ngày 1 tháng 8 số chỉ của công tơ là 1540 kWh, ngày 1 tháng 9 số chỉ của công tơ là 1945 kWh. Tính điện năng tiêu thụ trong tháng của hộ gia đình: A. 3485 kWh B. 405 kWh C. 185 kWh D.504 kWh Trung tâm GDTX huyện Krông Ana Trang 3 Tài Liệu Ôn Tập Lý Thuyết Nghề Điện Dân Dụng THPT A. S1 = U1.I1 B. S2 = U2.I2 C. S1 = U1 / I1 D. S1 = U1.I2 48. Máy biến áp có các bộ phận chính : A. Lõi thép, dây quấn, bộ phận điều khiển B. Lõi thép, vỏ máy, đèn báo C. Dây quấn, lõi thép, vỏ máy D. Dây quấn, lõi thép, chất cách điện 49. Điện áp ra của máy biến áp được lấy từ : A. Hai đầu dây quấn stato. B. Hai đầu dây quấn roto. C. Hai đầu dây quấn sơ cấp. D. Hai đầu dây thứ cấp. 50. Ở máy biến áp, cuộn dây nối với nguồn điện gọi là : A. Cuộn sơ cấp. B. Cuộn thứ cấp. C. Cuộn làm việc. D. Cuộn khởi động. 51. Công dụng của máy biến áp trong truyền tải, phân phối điện năng là : A. Giữ ổn định điện áp nguồn điện B . Giảm hao phí điện năng khi truyền tải đi xa C. Làm tăng công suất của máy phát điện khi truyền tải đi xa D. Giữ ổn định tần số dòng điện 52. Máy biến áp điện lực thường được sử dụng: A. Trong gia đình. B. Trong máy hàn điện. C. Trong phòng thí nghiệm. D. Trong truyền tải và phân phối điện năng. 53. Đây là kí hiệu của: A. Động cơ điện. B. Máy phát điện. C. Công tơ điện. D. Máy biến áp. 54. Khi sử dụng đồng hồ đo điện vạn năng dạng hiện số cần chú ý: A. Xác định đại lượng cần đo, chọn thang đo thích hợp B. Xác định đại lượng cần đo và chỉnh về thang đo lớn nhất rồi giảm dần C. Kiểm tra pin, xác định đại lượng cần đo, chọn thang đo thích hợp D. Kiểm tra pin, xác định đại lượng cần đo, chỉnh thang đo nhỏ nhất rồi tăng dần. 55. Máy biến áp một pha được thiết kế theo các bước tính toán là: A. Tính mạch từ, công suất MBA, tiết diện dây quấn, số vòng dây quấn, diện tích cửa sổ. B. Tính c6ong suất MBA, mạch từ, tiết diện dây quấn, diện tích cửa sổ, số vòng dây quấn C. Tính toán mạch từ, diện tích cửa sổ, tiết diện dây quấn công suất MBA, số vòng dây D. Tính công suất MBA, mạch từ, số vòng dây quấn, tiết diện dây quấn, diện tích cửa sổ 56. Mạch từ của máy biến áp được ghép từ những lá thép kỹ thuật điện dày từ: A. 0,18 0,2mm B. 0,18 0,5mm. C. 0,14 0,4mm. D. 0,012 0,3mm. 57. Máy biến áp kiểu bọc có diện tích hữu ích của trụ lõi thép là 6 cm 2 thì công suất định mức là : Trung tâm GDTX huyện Krông Ana Trang 5 Tài Liệu Ôn Tập Lý Thuyết Nghề Điện Dân Dụng THPT 68. Dây quấn máy biến áp điện lực loại công suất lớn thường có tiết diện : A. Hình vuông. B. Hình tròn. C. Hình chữ nhật. D Hình lục giác. 69. Máy biến áp có công suất đầu vào là 1000 W . Nếu biết tổn hao công suất trên dây quấn là 50 W thì công suất cung cấp cho tải sẽ là: A. 1050 W. B. 950 W. C. 1500 W. D. 1000 W 70. Máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp 3000 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng mắc vào nguồn xoay chiều. Khi đó đo được dòng điện thứ cấp là 1,2A. Vậy, dòng điện qua cuộn sơ cấp là : A. 0,01 A. B. 0,02 A. C. 0,3 A. D. 0,2 A 71. Lõi thép máy biến áp có tác dụng: A. Làm khung quấn dây và tạo ra từ trường. B. Tạo ra dòng điện cảm ứng và từ trường. C.Dẫn từ và giúp tăng hiệu suất cho máy. D.Tạo ra suất điện động cảm ứng. 72. Để giảm hao phí điện năng khi truyền tải điện đi xa người ta thường dùng biện pháp nào ? A. Làm tăng điện áp trước khi truyền đi B. Làm giảm điện áp trước khi truyền di C. Làm tăng công suất của máy phát điện D. Dùng dây dẫn điện có tiết diện nhỏ 73. Đo dòng điện đầu ra của một ổn áp 10A bằng ampe kế được 11A, ta kết luận: A. Ổn áp đang hoạt động bình thường B. Ổn áp đã bị cháy C. Ổn áp đang bị quá tải D. Ổn áp bị giảm công suất 74. Một lá thép kỹ thuật điện bị bẻ gãy dễ dàng là do trong thép: A. Chứa nhiều sắt. B. Chứa ít silíc. C. Chứa nhiều silíc. D. Chứa nhiều tạp chất. 75. Khi máy biến áp làm việc mà có tiếng rung rè rè, không nóng thì nguyên nhân thường là do : A. Lõi thép được ép không chặt. B. Quá tải. C. Dây sơ cấp quấn thiếu vòng. D. Cách điện kém. 76. Điện áp đầu ra của máy biến áp không đúng yêu cầu thiết kế thì cần phải tính toán lại: A. Mạch từ. B. Số lớp dây quấn. C. Hệ số biến áp. D. Công suất tải. Trung tâm GDTX huyện Krông Ana Trang 7 Tài Liệu Ôn Tập Lý Thuyết Nghề Điện Dân Dụng THPT D. Dây quấn lớn hơn 86. Máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 550 vòng dây được mắc vào mạng điện 220V. Đầu ra ở cuộn thứ cấp đo được điện áp 6V. Bỏ qua hao phí của máy biến áp, số vòng dây của cuộn thứ cấp là: A. 30 B. 15 C. 45 D. 110 87. Một máy biến áp có số vòng cuộn thứ cấp 500 vòng, số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là A. 1,41A B. 2A C. 2,83A D. 72A 88. Máy biến áp giảm áp có hệ số biến áp là: A. K = 1 B. K 1 C. K < 1 D. K > 1 89. Máy biến áp giảm áp là máy biến áp có: A.Điện áp đầu vào nhỏ hơn điện áp đầu ra. B.Điện áp đầu vào lớn hơn điện áp đầu ra. C. Điện áp đầu vào bằng với điện áp đầu ra. D.Tùy trường hợp. 90. Máy biến áp tăng áp là máy biến áp có: A.Điện áp đầu vào nhỏ hơn điện áp đầu ra. B.Điện áp đầu vào lớn hơn điện áp đầu ra. C. Điện áp đầu vào bằng với điện áp đầu ra. D.Tùy trường hợp. 91. Mạch từ của máy biến áp được làm từ vật liệu: A.Thép không rỉ. B.Thép dụng cụ. C.Thép silic. D.Thép tấm. 92. Dây quấn của máy biến áp có thể làm từ vật liệu nào sau đây: A.Đồng, nhôm. B.Đồng, chì. C.Đồng, kẽm. D.Đồng, thau. 93. Lớp cách điện trên dây quấn máy biến áp có tác dụng: A.Giảm dòng điện rò. B.Tránh chập mạch giữa các vòng dây. C.Giảm dòng điện fucô. D.Tăng khả năng cảm ứng từ. 94. Khi tính toán thiết kế máy biến áp, ta tính diện tích cửa sổ là để: A.Chọn dây quấn cho phù hợp. B.Chọn số lá thép cho phù hợp. C.Chọn chiều dày máy biến áp cho phù hợp. D.Chọn chiều rộng và chiều cao cửa sổ cho phù hợp. 95. Một máy biến áp có Sđm= 100VA, vậy ta tính được Shi của lõi thép là bao nhiêu? A.10 cm2. Trung tâm GDTX huyện Krông Ana Trang 9
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_ly_thuyet_nghe_dien_dan_dung_thpt_trung_tam.doc