Tóm tắt lí thuyết Sinh học 12
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt lí thuyết Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt lí thuyết Sinh học 12
Trường THPT Đào Duy Từ Tổ Sinh – Công nghệ TÓM TẮT LÍ THUYẾT SINH HỌC 12 PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ I. các bằng chứng tiến hoá 1. Bằng chứng giải phẫu so sánh: a) Cơ quan tương đồng: - Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này giữ các chức năng khác nhau. b) Cơ quan tương tự: - Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng một ngồn gốc. 2. Bằng chứng phôi sinh học (Giảm tải ở chương trình sinh học 12 cơ bản)s: a) Quá trình phát triển của phôi: - ở các loài động vật có xương sống ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng lại có các giai đoạn phát triển phôi rất giống nhau. - Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển của phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại. b) Kết luận: Dựa vào quá trình phát triển của phôi là một trong các cơ sở để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài. 3. Bằng chứng địa lý sinh vật học: (Giảm tải ở chương trình sinh học 12 cơ bản)s a) Đặc điểm: - Các cá thể cùng loài có cùng khu phân bố địa lý. Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do sống trong những môi trường giống nhau. b) Nguyên nhân: - Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình. 4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: - Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hoá từ một tổ tiên chung. - Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các Nu của cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các loài. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ LAMC VÀ HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ ĐACUYN I. Học thuyết tiến hoá Lamac (Giảm tải ở chương trình cơ bản) 1. Nội dung học thuyết - Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp. - Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ loài tổ tiên ban đầu. 2. Cơ chế tiến hoá - Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. - Từ một loài ban đầu do môi trường sống thay đổi theo nhiều hướng khác nhau và các sinh vật ở mỗi hướng biến đổi để phù hợp với môi trường sống qua thời gian hình thành loài mới 3. Hạn chế - Lamac chưa phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền. - Trong quá trình tiến hoá sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. - Trong quá trình tiến hoá không có loài nào đào thải mà chỉ chuyển đổi từ loài này sang loài khác GV: Tạ Nhan Nữ Tú Anh 1 Trường THPT Đào Duy Từ Tổ Sinh – Công nghệ HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn - Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể). - Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc → hình thành loài mới. - Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi một loài. - Thực chất tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như : chi , họ , bộ , lớp , ngành. 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các biến dị di truyền ( BDDT ) và do di nhập gen. - Biến dị di truyền + Biến dị đột biến ( biến dị sơ cấp ) + Biến dị tổ hợp ( biến dị thứ cấp ) II. Các nhân tố tiến hoá 1. Đột biến - Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá. - Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10 -6 – 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn. - Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 2. Di - nhập gen. - Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể. - Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể, làm xuất hiện alen mới trong quần thể. 3. Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ). - CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, tần số alen của quần thể. - CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng. - Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào + Chọn lọc chống gen trội. + Chọn lọc chống gen lặn. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên. - Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định. - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ 5. Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối). - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp. - Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá. - Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. GV: Tạ Nhan Nữ Tú Anh 3 Trường THPT Đào Duy Từ Tổ Sinh – Công nghệ đường nào thì loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà là xuất hiện một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Chiều Nâng cao dần Dưới tác dụng của chọn Dưới tác dụng của chọn lọc hướng trình độ tổ chức lọc tự nhiên, sinh giới tự nhiên, sinh giới tiến hóa tiến hóa cơ thể từ đơn giản tiến hóa theo ba chiều theo ba chiều hướng: Ngày đến phức tạp. hướng: Ngày càng đa càng đa dạng và phong phú; dạng và phong phú; tổ tổ chức ngày càng cao và chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí. thích nghi ngày càng hợp lí. Cống hiến - Chứng minh - Giải thích được sự - Làm sáng tỏ nguyên nhân được sinh vật và hình thành các đặc và cơ chế tiến hoá cả loài người là điểm thích nghi của sản phẩm của một sinh vật là kết quả của quá trình biến đổi quá trình chọn lọc , tích liên tục, từ đơn lũy những biến dị có giản đến phức lợi, đào thải các biến dị tạp tiến hóa là có hại, kém thích nghi. sự phát triển có kế - Chứng minh được thừa. sinh giới tuy đa dạng - Nêu cao vai trò nhưng là kết quả tiến của ngoại cảnh hóa từ một nguồn gốc chung. Hạn chế - Chưa phân biệt - Chưa hiểu được được biến dị di nguyên nhân và cơ chế truyền và biến dị di truyền các biến dị. không di truyền - Chưa hiểu rõ cơ chế - Chưa hiểu được tác dụng của ngoại nguyên nhân và cảnh và tác động của cơ chế di truyền chọn lọc tự nhiên. các biến dị. - Chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi. - Chưa giản thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. - Đối tượng chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là cá thể nhưng kết quả hình thành loài. - Đối tượng chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại là cá thể và quần thể. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI (Giảm tải ở chương trình sinh học 12 cơ bản) GV: Tạ Nhan Nữ Tú Anh 5 Trường THPT Đào Duy Từ Tổ Sinh – Công nghệ niệm phối với nhau lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ đặc điểm -Cách li nơi ở các cá thể trong cùng Con lai có sức sống nhưng không sinh sản một sinh cảnh không giao phối với hữu tính do khác biệt về cấu trúc di truyền nhau mất cân bằng gen giảm khả năng -cách li tập tính các cá thể thuộc các sinh sản Cơ thể bất thụ hoàn toàn loài có những tập tính riêng biệt không giao phối với nhau -cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. -cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau Vai trò -đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài -duy trì sự toàn vẹn của loài. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I. Hình thành loài khác khu vực địa lý. - Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới. + Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và không thể giao phối với nhau. + Các ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. - Do các quần thể được sống cách biệt trong nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách ly sinh sản thì loài mới được hình thành. II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí : 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái : a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc.Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá TIẾN HÓA LỚN 1. Khái niệm tiến hoá lớn : Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 2. Đối tượng nghiên cứu : - Hoá thạch GV: Tạ Nhan Nữ Tú Anh 7 Trường THPT Đào Duy Từ Tổ Sinh – Công nghệ => Chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại. 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. a. Sự giống nhau giữa người và thú. Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt.... Bằng chứng phôi sinh học: Phát triển phôi người lặp lại các giai đoạn phát triển của động vật. Hiện tượng lại giống... Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử KL: chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc. Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens) 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. Có ít nhất là 8 loài - Từ loài vượn người cổ đại Tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (H.habilis H.erectus H.sapiens) GV: Tạ Nhan Nữ Tú Anh 9
File đính kèm:
tom_tat_li_thuyet_sinh_hoc_12.doc

