Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

doc 5 trang lethu 17/06/2025 450
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
 Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
#1 Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu từ một () và kết thúc bằng một (). Trong dấu () lần lượt là các từ : 
A. kim loại kiềm; khí hiếm . 
B. kim loại kiềm thổ ; halogen . 
C. kim loại kiềm thổ; halogen. 
D. kim loại kiềm ; khí hiếm.
#1 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng : 
A. Số electron hóa trị 
B. Số electron 
C. Số lớp eletron 
D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
#1 Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và 5 là:
A. 8 và 18
B. 8 và 8
C. 18 và 8
D. 18 và 18
#1 Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố d và f
B. các nguyên tố s.
C. các nguyên tố s và p.
D. các nguyên tố p.
#1 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có số chu kì nhỏ là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
#1 Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần 
B. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần
C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
D. Tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần
#1 Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit, hidroxit ứng với các nguyên tố trong nhóm IIA là 
A. tăng 
B. giảm rồi tăng
C. không đổi
D. giảm
#1 Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
#1 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
C. Theo chiều tăng dần của tổng số hạt p, n, e.
D. Cả A, B, C đều đúng. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
#2 Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất.
A. BaO. 
B. CO2. 
C. BeO. 
D. Al2O3.
#3 Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 
74,07 %. Nguyên tử khối của X là
A. 14. 
B. 52
C. 32. 
D. 31
#3 Các nguyên tố B (Z=5), Al (Z=13), C (Z=6), N (Z=7) , thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử theo dãy nào trong các dãy 
sau?
A. Al>B>C>N 
B. N>C>B>Al 
C. C>B>Al>N 
D. B>C>N>Al 
#3 Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn tòan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí 
(đkc). Khối lượng dung dịch A là :
A. 109,8 g
B.100 g
C. 9.8 g
D. 110 g
#3 Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng R. Vậy R là:
A. C
B. S
C. Cl
D. Si
#3 X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm A và có tổng số hiệu ngtử là 32 (Z x <Zy ). Số hiệu nguyên tử của X, 
Y lần lượt là 
A. 12,20.
B. 7; 15 
C. 14,18
D. 15;17
#4 Anion X - và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần 
hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA .
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA .
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA .
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA .
#4Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc hai chu kì liên 
tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là :
A. Mg (M = 24) và Ca (M = 40) 
B. Be (M = 9) và Mg (M = 24) #4 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 17,5% thu được dung 
dịch muối có nồng độ 20%. 
Xác định công thức oxit kim loại M. (ĐS : MgO)
#4 X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XHa và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2 lần khối lượng mol 
chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X2Ob và Y2Ob) hơn kém nhau 34 u.
a)X,Y là kim loại hay phi kim. (ĐS: Phi kim)
b)Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y. (ĐS: N, P, NH3, PH3, N2O5, P2O5)
 2–
#4 Tổng số hạt mang điện trong ion AB3 bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt 
mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A,B. Viết cấu hình electron 
của 2 nguyên tử A,B. Xác định vị trí nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.(ĐS: S, O)

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_hoa_hoc_10_chuong_2_bang_tuan.doc