Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học

doc 5 trang lethu 18/06/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
# 1 Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
 2 SO2 + O2 2 SO3 (k) H < 0
 Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:
 A. Giảm nồng độ của SO2
 B. Tăng nồng độ của O2
 C. Tăng nhiệt độ lên rất cao
 D. Giảm nhiệt độ xuống rất thấp
# 1 Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:
 A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
 B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
 C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.
 D. Không làm tăng tốc độ của phan ứng thuận và nghịch
# 1 Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0 
 Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải:
A. Giảm nhiệt độ và áp suất 
B. B.Tăng nhiệt độ và áp suất 
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất 
D.Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất
# 1 Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:
 H2 (k) + F2 (k) 2HF (k) H < 0 
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
 A. Thay đổi áp suất 
 B. Thay đổi nhiệt độ
 C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2 
 D. Thay đổi nồng độ khí HF
# 2 Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
 H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) 
 Biểu thức của hằng số cân bằng của phản ứng trên là:
 2HI
 A. KC = 
 H 2  I 2 
 H 2  I 2 
 B. KC = 
 2HI
 HI2
 C. KC = 
 H 2  I 2 
 H 2  I 2 
 D. KC = 
 HI2
 o
# 4 Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40 C. Biết:
 2 NO(k) + O2 (k) 2 NO2 (k) 
 Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K 
 lúc này có giá trị là:
 A. 4,42 
 B. B.40,1 
 C. C.71,2 
 D. D.214
# 4 Cho phản ứng : 2 SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k)
 Số mol ban đầu của SO2 và O2 lần lượt là 2 mol và 1 mol. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng (ở một nhiệt độ nhất 
 định), trong hỗn hợp có 1,75 mol SO2. Vậy số mol O2 ở trạng thái cân bằng là:
 1 # 2 Cho phản ứng: 2 NaHCO3 (r) Na2CO3 (r) + CO2(k) + H2O (k) H = 129kJ
 Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch khi:
 A. Giảm nhiệt độ 
 B. B.Tăng nhiệt độ 
 C. C.Giảm áp suất 
 D. D.Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
# 4 Cho phản ứng : 2A + B = C
 Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng số tốc độ k = 0,5
 Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là :
 A. 12 
 B. B.18 
 C. C.48 
 D. D.72
# 4 Cho phản ứng : H2 + I2 2 HI
 Ở toC, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40.
 Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l thì % của chúng đã chuyển thành HI là:
 A. 76% 
 B. B.46% 
 C. C.24% 
 D. D.14,6%
# 2 Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) + Q
 Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên?
 A. Áp suất 
 B. B.Nhiệt độ 
 C. C.Nồng độ 
 D. D.Tất cả đều đúng
# 3 Cho phản ứng : A + B = C
 Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l; của B là 0,1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm còn 0,078 mol/l. Nồng độ 
 còn lại (mol/l) của chất A là :
 A. 0,042 
 B. B.0,98 
 C. C.0,02 
 D. D.0,034
# 2 Cho phản ứng: A (k) + B (k) → C (k) + D (k) có biểu thức xác định tốc độ phản ứng
 V = kA.B2 . Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. [A], [B] là nồng độ ban đầu của chất A, B.
 B. [A], [B] là nồng độ lúc cân bằng của chất A, B.
 C. [A], [B] là nồng độ tại thời điểm xác định tốc độ của chất A, B.
 D. Tất cả đều sai
# 3 Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng: A2 + B2 → 2AB 
 được tính theo biểu thức: V = k [A2][B2].
 Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên?
 A. Tốc độ phản ứng hoá học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
 B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng
 C. Tốc độ phản ứng giảm theo tiến trình phản ứng.
 D. Tốc độ phản ứng tăng lên khi có mặt chất xúc tác.
# 2 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
 A. Phản ứng thuận đã kết thúc 
 B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
 C. Cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc
 D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
# 2 Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0 
 Những thay đổi nào sau đây làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
 A. Giảm áp suất 
 B. B.Tăng nhiệt độ
 3 A. Cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
 C. Phản ứng trở thành một chiều D. Cân bằng không thay đổi
# 2 Chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn trong bảng dưới đây điền vào chỗ trống trong câu sau:
 Tốc độ phản ứng là độ biến thiên (1) của một trong (2) hoặc sản phẩm phản ứng trong (3) thời gian.
 A B C D
 (1) khối lượng nồng độ thể tích phân tử khối
 các chất phản các chất tạo các chất bay hơi các chất kết tủa
 (2)
 ứng thành
 (3) một khoảng một phút một đơn vị mọi khoảng
# 2 Khi cho cùng một lượng axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na 2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở 
cốc đựng Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Khẳng định nào sau đây là đúng?
 Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng
 A. Không phụ thuộc nồng độ của chất phản ứng
 B. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng
 C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng
 D. Chỉ phụ thuộc thể tích dung dịch chất phản ứng
 .
 5

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_hoa_hoc_10_chuong_7_toc_do_ph.doc