Đề thi Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10/3 lần thứ I - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)

doc 6 trang lethu 02/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10/3 lần thứ I - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10/3 lần thứ I - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)

Đề thi Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10/3 lần thứ I - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK ĐỀ THI OLIMPIC 10/3 LẦN THỨ I
 MÔN THI: HOÁ HỌC 10
 Thời gian làm bài: 180 phút
BÀI 1 ( 5đ):
Câu 1 (3đ). X và Y là 2 nguyên tố cùng một nhóm A và 2 chu kỳ kế tiếp:
 - Tổng số hạt trong hai nguyên tử X và Y là 72 hạt
 - Tổng hạt của nguyên tử Y gấp 2 lần tổng hạt của nguyên tử X
 - Trong nguyên tử X: Số hạt mang điện tích gấp đôi hạt không mang điện tích.
a/ Xác định X, Y; Viết cấu hình electron - Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn; Xác định 
bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trong X, Y.
 2-
b/ Viết công thức cấu tạo của phân tử YX 2; YX3 và ion (YX4) . Từ đó cho biết trạng thái lai hoá 
của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử và ion trên.
c/ So sánh tính chất (Tính phi kim; tính axit của các hiđroxit có hoá trị cao nhất; bán kính nguyên 
tử) của Y với nguyên tử Clo, Phot pho.
 238
Câu 2.(2đ). 92U là một chất phóng xạ. Sau nhiều phân rã liên tiếp mà thời gian sống của các hạt 
nhân trung gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa. 
Phương trình phóng xạ như sau:
 238 206
 92U 82 Pb +x + y 
a/ Xát định các hệ số x và y
b/ Thực nghiệm cho biết tại thời điểm khảo sát một mẫu đá ura nynit có tỉ lệ giữa khối lượng 
238 206 238 9
 92U còn lại và khối lượng 82 Pb là 0,0453. Chu kỳ bán hủy của 92U là 4,55921.10 năm. Hãy tính 
tuổi của mẫu đá ura nynit.
 (Biết số hiệu nguyên tử của: O=8; S=16; Cl =17; N = 7; P=15; F=9; C =6; Br=35; Si =14)
BÀI 2 ( 5đ): 
 Câu 1(2,25đ): Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron- 
 Xác định vai trò của các chất trong phản ứng
 a/ Al + HNO3 Al(NO3)3 + x NO + y N2O + H2O biết x:y = 2:1
 b/ CH3-CH = CH-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 CH3COOH + CH3-CH2-COOH + MnSO4 + 
 K2SO4 + H2O
 c/ CuFeS2 + HNO3 Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO +H2O
 Câu 2 (1,25đ): Cho a (g) hỗn hợp X gồm (Al, Mg, Cu với số mol các chất bằng nhau) tác dụng 
 hết V1lít (đktc) khí Cl2 sau phản ứng thu được ( a + 28,4) gam hổn hợp muối. Nếu thay kim loại 
 Cu trong X bằng kim loại Fe ( với tỉ lệ mol bằng nhau) rồi cho hỗn hợp thu được tác dụng hết với 
 V2 lít ( đktc) khí Cl2 . Hãy so sánh V1 và V2.
 Câu 3. (1,5đ) Một pin điện gồm một điện cực là một dây bạc nhúng vào dung dịch AgNO 3 và 
 một điện cực kia là một đây Pt nhúng vào dung dịch muối Fe2+ và Fe3+. 
 0 0
 Biết E Ag+/Ag = 0,8V ; E Fe3+/Fe2+ = 0,771V
 a/ Viết phương trình hoá học khi pin hoạt động. Tính suất điện động của pin ở điều kiện 
 tiêu chuẩn.
 b/ Nếu [Ag+] = 0,1M và [Fe2+] = [Fe3+] = 1M thì phản ứng trong pin xảy ra như thể nào?
 c/ Nhận xét về ảnh hưởng của nồng độ chất tan đến giá trị của thế điện cực và chiều hướng 
 của phản ứng xảy ra trong pin.
 BÀI 3 ( 5đ):: 
 Câu 1 (0,75đ) Sục khí Cl 2 vào huyền phù CaCO 3 trong nước. Viết phương trình phản ứng và 
 giải thích phản ứng
 Câu 2 ( 1,25đ) Cho từ từ a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa b mol KI. Biện luận các khả năng có 
 thể xảy ra phản ứng và viết phương trình phản ứng để chứng minh.
 Câu 3 ( 1,5đ) Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch chứa (Na2CO3 aM, 
 NaHCO3 bM), sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch X. Nếu 
 cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 50g kết tủa.
 a/ Viết các phương trình phản xảy ra.
 b/ Tính a,b
 1 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Bài ý Nội dung chấm Điểm
 a) 1
 Gọi số proton, electron, nơtron của X,Y lần lượt là PX, PY; EX, EY; NX, NY
 Ta có hệ : 2PX+ NX+2PY+NY= 72
 2(2PX+ NX) = 2PY+ NY
 2PX= NX 0,5
 PX+ 8 = PY
 PX = 8, PY = 16 
 * Vậy X là Oxi và Y là Lưu huỳnh
 *Cấu hình electron của X : 1s22s22p4 Chu kỳ2; nhóm VIA
 0,25
 Cấu hình electron của Y : 1s22s22p63s23p4 Chu kỳ3; nhóm VIA
 Câu 1 
 * Bộ 4 số lượng tử của X: n=2, l = 1, ml = 0, ms = -1/2 0,25
 (3đ)
 Bộ 4 số lượng tử của Y: n=3, l = 1, ml = 0, ms = -1/2
 b/ 1
 2-
 Công thức câú tạo của SO2, SO3, SO4 0,25
 2
 SO2 : S ở trạng thái lai hoá sp - Gấp khúc 0.25
 2
 SO3 : S ở trạng thái lai hoá sp - tam giác đều 0,5
 2- 3
 SO4 : S ở trạng thái lai hoá sp - Tứ diện
 c/ So sánh tính chất:
 0,25
 Tính phi kim: Cl>S>P 
 Tính axit: HClO4 > H2SO4 > H3PO4 0,25
Bài BKNT: Cl< S<P 0,5
1 238 206
 a/ 92U 82 Pb +x + y 
 Áp dụng định luật bảo toàn nucloon và định luật bảo toàn điện tích, ta có hệ:
 206 + 4x + 0.y = 238 0,5
 82 + 2x – y = 92 
 x = 8 ; y = 6
 1.5
 238 206 4 0
 b/ Phương trình phân rã: 92U 82 Pb +8 2 He + 6 1e
 Gọi t là tuổi của mẫu đá
 238
 Ta có : Số hạt 92U còn lại ở thời điểm t phân rã : 
 Câu 2 t
 t
 (2đ) 238N 238N .2t1/ 2
 N = N .2 t1/ 2 --> = = 0
 0 m238
 U N A N A
 Số hạt 206Pb tạo thành bằng số hạt phân rã
 238U
 t
 t
 206 N 206N .(1 2t1/ 2 )
 t1/ 2 0
 N = N0 – N = N0 (1-2 ) m206 Pb = = 
 N A N A
 t = 2,155.1010 năm
 Vậy tuổi của mẫu đá ura nynit đó là 2,155.1010 năm
 Cân bằng 
B ài Câu 1 a/ 14Al + 54 HNO3 14Al(NO3)3 + 6NO + 3N2O +27 H2O 
2 ( 2,25 Vai trò: Chất khử Al 0,5
(5đ) đ) Chất Oxihoa: HNO3 ( số phân tử 12) 0,25
 Môi trường : HNO3 ( 42 Phân tử )
 3 Phương trình Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH+ H2O
 b/ Ta có : Số mol HCl = 0,3 mol ; Số mol CO2 = 0,2 mol Số mol Na2CO3 = 
 0,1 mol
 0,75
 Mà số mol kết tủa = 0,5 mol Số mol NaHCO3 ban đầu 0,6 mol 
 Vậy a= 0,5M; b = 3M
 a/ Vì Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 với tỉ lệ mol 1:1. Nên ta qui toàn hỗn 
 hợp thành 2 chất FeO và Fe2O3 .
 Phương trình phản ứng:
 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
 a a 0,75
 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
 Câu 4 b b
 1,5đ 6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4
 a 0,5a
 b/ Ta gọi số mol FeO là a mol; Fe2O3 là b mol trong một phần 
 Ta có 152a + 400b = 31,6
 152a + 400b + 0,5a. 71 = 33,375 0,75
 a = 0,05 ; b = 0,06
 Vậy m = (0,05.72+ 0,06. 160 ) . 2 = 26,4g
 Phương trình điện li: 
 a/ NaOH Na+ + OH- ; HCl H+ + Cl-
 - +
 Phương trình phản ứng: OH + H H2O 1 đ
 Tính số mol HCl = 0,05mol = số mol H+, n NaOH = n OH- = 0,1 mol
 n OH- dư = 0,05 mol (OH-) = 0,25 pH= 13,4
 b/ Phương trình HF + NaOH NaF + H2O
 n HF= 0,15mol , NaOH dư 0,05 mol HF dư 0,1 mol; NaF = 0,05mol
 + - -6
 Phương trình phân li: HF H + F Ka = 10
 Ban đầu: 0,2M 0,1M
 Câu1 Phân li : x x 0,1 + x 1 đ
 3 đ Ta có : 
 10-6 = (0,1 + x)x
 0,2- x
 x= 1,99994.10-6 pH = 5,7
 c/ Phương trình; AlCl + 3NaOH Al(OH) +3 NaCl
Bài 3 3
 0,015 0,05 0,015
4 
 NaOH dư 0,005mol tiếp tục phản ứng với Al(OH) 
(5đ) 3
 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 1 đ
 0,015 0,005
 nAl(OH)3 kết tủa sau phản ứng là 0,01 mol Khối lượng kết tủa 
 m= 0,78g.
 2- + 3+
 Theo thuyết Bronsted thì: NaOH, S là bazo ; HCl, NH4 , Fe là axit ; NaCl trung 
 -
 tính; HCO3 , Al(OH)3 lưỡng tính
 + -
 NaOH + H2O Na .H2O + OH NaOH nhận proton nên là bazo
 2- - - 2-
 S + H2O HS + OH S nhận proton nên là bazo
 + - 0,5
 HCl + H2O H3O + Cl HCl cho proton nên là axit
 Câu 2 + + +
 NH4 + H2O H3O + NH3 NH4 cho proton nên là axit
 2 đ 3+ + 2+ 3+ 1 đ
 Fe .H2O + H2O H3O + Fe(OH) Fe cho proton nên là axit
 - + 2-
 HCO3 H + CO3
 - + -
 HCO3 +H H2O + CO2 Vậy HCO3 vừa cho proton vừa nhận proton nên 
 lưỡnh tính
 NaCl không thể nhận cũng như cho proton nên trung tính
 5

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_10_ky_thi_olympic_truyen_thong_103_lan_thu_i.doc