Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Nguyễn Du (Có đáp án)

doc 4 trang lethu 02/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Nguyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Nguyễn Du (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Năm học 2015-2016 - Trường THPT chuyên Nguyễn Du (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
 ĐỀ THI 
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ I 
 TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU 
 NĂM HỌC 2015-2016
 Môn: Hóa học – Khối 10
 Thời gian làm bài: 180 phút
 -----o0o-----
Bài 1 (4 điểm).
Cho hợp chất X có dạng AB2, có tổng số proton trong X bằng 18 và có các tính chất sau:
 t0
 X + O2  Y + Z
 X + Y  A + Z
 X + Cl2  A + HCl
1) Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng.
2) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt tác dụng với: dung dịch nước clo; 
dung dịch FeCl3; dung dịch Cu(NO3)2; dung dịch Fe(NO3)2
Bài 2 (2 điểm). X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí 
hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y 
chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác 
định các nguyên tố X và Y.
Bài 3 (2 điểm). Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 70% về khối lượng. Cho m gam A phản ứng 
với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch B, phần rắn C có khối lượng 0,75m (gam) và 2,87 
 0
lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở (1,2 atm, 27 C).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, trong B không có muối amoni.
Tính khối lượng muối trong dung dịch B và tính khối lượng m.
Bài 4 (4 điểm).
1) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn 
hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
 a) Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
 b) Tính khối lượng muối sunfat thu được.
2) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra 
cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
Bài 5 (2 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
 t0
 a) FeS2 + H2SO4 (đ)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
 b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
 (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
 c) Fe3O4 + HNO3  NxOy + 
 d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O  NaAlO2 + NH3
Bài 6 (2 điểm). Hợp chất A có tổng số electron trong phân tử bằng 100. A được tạo thành từ hai nguyên tố 
phi kim thuộc các chu kì nhỏ và thuộc hai nhóm khác nhau. Xác định công thức phân tử A, biết rằng tổng số 
nguyên tử 2 nguyên tố trong phân tử A là 6.
Bài 7 (4 điểm)
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu 
được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A. 
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 
1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
 _________Hết________ 9,6
 => n 0,6(mol)
 O 16
 => số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
 b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
 1
 => mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
 2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
 Phương trình phản ứng.
 MxOy + yH2  xM + yH2O (1)
 985,6
 n 0,044(mol)
 H2 22,4.1000
 Theo định luật bảo toàn khối lượng
 => khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g) 1
 Khi M phản ứng với HCl
 2M + 2nHCl  2MCln + nH2 (2)
 739,2
 n 0,033(mol)
 H2 22,4.1000
 1,848
 (2) => .n 2.0,033
 M
 => M = 28n
 Với n là hóa trị của kim loại M 1
 Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
 x n 0,033 3
 Theo (1) M 
 y n 0,044 4
 H2
 => oxit cần tìm là Fe3O4
Bài 5 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
2đ a)
 2 +3 +4
 FeS2 Fe + 2S + 11e
 11 S+6 + 2e S+4
 2FeS + 11S+6 2Fe+3 + 15S+4
 2
 t0 0,5
 Cân bằng 2FeS2 + 14 H2SO4 (đ)  Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
 b) 
 +1 0 -3
 1 +
 5N+5 + 26e N2O +N2 + NH4
 0
 13 Mg Mg+2 + 2e
 0,5
 Cân bằng: 13Mg + 32HNO3  13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O
 c)
 +3
 (5x-2y) Fe3O4 3Fe + 1e
 +2y/x
 +5
 1 xN + (5x-2y)e NxOy
 0,5
 (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3  NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
 d) 
 8 Al Al+3 + 3e
 3 N+5 + 8e N-3
 0,5
 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O  8NaAlO2 + 3NH3
Bài 6 Gọi công thức phân tử A là XxYy. Ta có: xZx + yZy = 100 và x + y = 6. 0,5
2đ Số hiệu nguyên tử trung bình: 100:6 = 16,66 → Có 1 nguyên tố có Z > 16 → chỉ có thể là 0,5
 Cl (Z = 17)
 Trường hợp 1: A là XY5 vì Zy = 17 → Zx = 15 (P) 1

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_i_nam_hoc.doc