Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC. LỚP: 10 Thời gian 180 phút 1 Cấu hình e của N : 1s22s22p3 * NO CTCT: O = N = O có dạng đường thẳng N lai hoá sp 2 0,25 2 * NO2: CTCT có dạng gấp khúc N có 1 e độc thân N lai hoá sp 0,25 2 * NO2 CTCT có dạng gấp khúc N có cặp e ghép đôi N lai hoá sp 0,25 + Do cặp e cặp đôi đẩy các cặp e liên kết lớn hơn e độc thân nên ta có góc liên kết: + – 0,25 NO2 > NO2 > NO2 . Bài II: ( 4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. a) Al + NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3 b) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O c) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + NH4NO3 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2 : NH4NO3 = 2: 1) d) FeCl2 + KMnO4 + KHSO4 Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Câu 2) (2,0 điểm). Một pin điện gồm điện cực là một sợi bạc nhúng vào dung dịch AgNO 3 và điện cực kia là một sợi Platin nhúng vào dung dịch muối Fe2+ và Fe3+. a) Viết phương trình phản ứng khi pin hoạt động. b) Tính suất điện động của pin ở điều kiện chuẩn. c) Nếu [Ag+] = 0,1M và [Fe2+] = [Fe3+] = 1M thì phản ứng trong pin xảy ra như thế nào? 0 0 0 Biết : E = 0,8V ; E 2 = 0,77V ; E 2 = - 0,44V . Ag / Ag Fe / Fe Fe / Fe HƯỚNG DẪN CHẤM 2016 – 2017 MÔN THI: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề Bài II: Nội dung Điểm ( 4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. ( Mỗi pt đúng 0,5 điểm ) a) Al + 3NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3 8 Al Al+3 + 3e 3 N+5 + 8e N-3 8Al + 3NaNO + 5NaOH + 2H O 8NaAlO + 3NH 3 2 2 3 0,5 b) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O +3 (5x-2y) Fe3O4 3Fe + 1e +2y/x +5 1 xN + (5x-2y)e NxOy (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O 0,5 c) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + NH4NO3 + H2O (biết tỉ lệ mol của N 2 : NH4NO3 = 2: 1) 0,5 14Mg + 34HNO3 14Mg(NO3)2 + 2N2 + NH4NO3 + 15H2O d) FeCl2 + KMnO4 + KHSO4 Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 3 7) Cl2 + Ca(OH)2(sv) CaOCl2 + H2O 8) CaOCl2 + 2HCl(đặc) CaCl2 + Cl2 + H2O Câu 2 (2,0 điểm). 0,5 Các phương trình phản ứng: - Dung dịch A chứa : Fe3+ ; Cu2+ Tại Katot Tại Anot Fe3+ + 1e Fe2+ (1) 2+ 0,5 Cu + 2e Cu H2O – 2e 1/2O2 + 2H+ (2) Dd B tác dụng với KMnO4: 0,5 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (3) Tính m: Gọi x, y là số mol Fe, Cu trong hỗn hợp Ta có: n 0,1.0,04 0,004 mol KMnO4 0,5 Theo (3): mol Fe2+ = mol Fe = x = 0,02 It 9,65 . (9.60 20) 0,5 Mol e tải qua bình điện phân = n 0,056 e F 96500 Mà mol Fe = 0,02 => y = mol Cu = 0,018 Vậy m = 56.0,02 + 64.0,018 => m = 2,272 gam Bài IV: ( 4 điểm) Câu 1) (1,0 điểm). Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau: a. Ozon oxi hóa I– trong môi trường trung tính b. Sục khí CO2 qua nước Javel d. Sục Clo đến dư vào dung dịch FeI2 có pha một ít hồ tinh bột b. Cho từ từ dung dịch HCl đặc đến dư vào dung dịch KMnO4. Câu 2) (1,0 điểm). 2– 2– a. Giải thích tại sao ion CO3 không thể kết hợp thêm một oxi để tạo ion CO4 trong khi đó ion 2 – 2– SO3 có thể kết hợp thêm 1 nguyên tử oxi để cho ra ion SO4 ? b. Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4 Câu 3) (2,0 điểm). Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào 500ml dung dịch HCl xM. Khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 34,575 gam chất rắn. Nếu cũng cho 18,6 gam hỗn hợp X vào 800 ml dung dịch HCl trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì được 39,9 gam chất rắn. a. Tính khối lượng của Fe và Zn trong hỗn hợp X ? b. Tính x HƯỚNG DẪN CHẤM 2016 – 2017 MÔN THI: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề Bài III: Nội dung Điểm ( 4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Nêu được hiện tượng , viết đúng mỗi trường hợp 0,25 điểm a. Ozon oxi hóa I– trong môi trường trung tính - - O3 + 2I + H2O O2 + I2 + 2OH Có khí không màu ( sủi bọt ) thoát ra 0,25 b. Sục khí CO2 qua nước Javel CO2 + NaClO + H2O NaHCO3 + HClO 0,25 d. Sục Clo đến dư vào dung dịch FeI2 có pha một ít hồ tinh bột 2FeI2 + 3Cl2 2FeCl3 + 2I2 5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 +10HCl Có màu xanh sau đó mất màu 0,25 5 Bài V: ( 4 điểm) Câu 1) (1,25 điểm). Cho dãy phóng xạ sau: 222 86 Rn Po Pb Bi Po ? Viết các phương trình biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy trên. Câu 2) (1,25 điểm). Có cân bằng: N 2O4 (k) ƒ 2NO2 (k). Cho 18,4gam N2O4 vào bình dung tích là 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1atm. Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc cân bằng. Câu 3) (1,5 điểm). Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau: Cho các mệnh đề sau: (1) Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô. (2) Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl. (3) Có thể thay MnO2 bằng K2Cr2O7. (4) Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO. Trong các nhận định trên, nhân định nào là đúng, nhân định nào là không đúng? Giải thích ngắn gọn, viết phương trình xảy ra nếu có ? HƯỚNG DẪN CHẤM 2016 – 2017 MÔN THI: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề Bài III: Nội dung Điểm ( 4 điểm) Câu 1 (1,25 điểm). Mỗi pt đúng 0,25 điểm 222 218 4 86 Rn 84 Po + 2 He 218 214 4 84 Po 82 Pb + 2 He 214 214 0 82 Pb 83 Bi + 1e 214 214 0 83 Bi 84 Po + 1e 214 210 4 84 Po 82 Pb + 2 He 1,25 Câu 2 (1,25 điểm). 18,4 n 0,2(mol) N2O4 92 N2O4 ƒ 2NO2 Ban đầu 0,2 0 Cân bằng 0,2 - x 2x Tổng số mol có trong hệ lúc cân bằng: 0,2 – x + 2x = 0,2 + x 0,5 PV 1 5,904 0,2 x 0,24 RT 0,082(273 27) 7
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc