Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic10-3 lần thứ I - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 02/10/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic10-3 lần thứ I - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic10-3 lần thứ I - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic10-3 lần thứ I - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO DAKLAK KỲ THI OLIMPIC 10- 3 LOP 10 -DAKLAK LẦN THỨ I
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT MÔN: HOÁ HỌC Thời gian 180 phút
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ (Đề thi gồm 2 trang 6 câu)
Câu I: ( 4 điểm) 
 1) Hợp chất A tạo thành từ các ion M + và X2- (tạo ra từ các nguyên tố M và X). Trong phân tử A có 
 140 hạt các loại, trong đó hạt mang điện bằng 65,714% tổng số hạt. Số khối của M hơn X là 23. Tìm 
 công thức hợp chất A?
 2) Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 có các giá trị năng lượng ion hóa như sau: 
 I1 I2 I3 I4 I5 I6
 557 1816 2744 11576 14829 18357
 1
Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng đặc trưng bởi 4 số lượng tử : n = 3 , l = 1 , ml = 0 , ms = 
 2
 a. Xác định tên và vị trí của X , Y trong bảng tuần hoàn.
 b. Cho biết loại liên kết và công thức cấu tạo của phân tử XY3 .
 3) Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau: 
 2 6 2 3 4 19 1 4
 a. 1 2 M g ...? 1 0 N e 2 H e b. 9 F 1 H . . .? 2 H e
 242 22 1 9 12 1
 c. 94 Pu 10 Ne 4 0 n . . .? d. 4 Be ...? 6 C 0 n
Câu II: ( 4 điểm) 
 1) Có các phân tử: H2O ; SO3 ; CH4 ; CO2. Hãy cho biết ?
 Công thức cấu tạo, trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, dạng hình học và so sánh nhiệt độ sôi 
 của các phân tử trên.
 0
 2) Có cân bằng: N2O4 (k) ƒ 2NO2 (k). Cho 18,4gam N2O4 vào bình dung tích là 5,904 lít ở 27 C.
 a - Lúc cân bằng áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1atm. Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 
 lúc cân bằng.
 b - Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống bằng 0,5 atm thì áp suất riêng phần của NO 2, N2O4 lúc 
 này là bao nhiêu? Kết quả có phù hợp nguyên lý của Le Chatelier không ?
Câu III: ( 4 điểm) 
 1) Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
 t0
 a. FeS2 + H2SO4 (đ)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
 b. KMnO4 + K2SO3 + KHSO4 MnSO4 + K2SO4 + H2O
 c. Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
 d. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
 (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
 2) Người ta lập 1 pin gồm 2 nữa pin sau:
 Zn / Zn (0,1M) và Ag / Ag (0,1M) có thể chuẩn tương ứng bằng -0,76V và 0,80V
 (NO3 )2 NO3
 a) Thiết lập sơ đồ pin và các dấu ở 2 điện cực
 b) Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc
 c) Tính E của pin
 d) Tính các nồng độ khi pin đã dùng hết.
Câu IV: ( 3,5 điểm) 
 1) a/ Phương pháp sunfat có thể điều chế được chất nào sau: HF, HCl, HBr, HI? Nếu có chất không 
 điều chế được bằng phương pháp này, hãy giải thích tại sao? Viết các phản ứng hóa học và ghi rõ điều 
 kiện (nếu có) để minh hoạ. 
 b/ Trong dãy acid có oxi của clo. Acid hipoclorơ có các tính chất: 
 - Tính acid rất yếu, yếu hơn acid cacbonic.
 - Có tính oxi hoá mạnh.
 - Rất dễ bị phân tích khi có ánh sáng mặt trời hoặc khi đun nóng. 
 Viết các phương trình phản ứng để minh họa các tính chất đó. 
 1 TRƯỜNG THPT BUÔN MA KỲ THI OLIMPIC 10- 3 DAKLAK LẦN THỨ I 
 THUỘT ĐÁP ÁN MÔN: HÓA -10 Thời gian 180 phút
 I. LƯU Ý CHUNG:
 - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm 
 theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
 II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
 I 1 1,5 điểm
 1) . Hợp chất A: M2X
 Gọi ZM; NM là số p (số e); số nơtron của M
 Gọi ZX; NX là số p (số e); số nơtron của N 0,25
 Ta có: 2(2ZM + NM) + 2ZX + NX = 140
 140 65,714
 4Z 2Z 92
 M M 100
 AM – AX = 23 0,5
 Biến đổi ta được (4ZM + 2ZX) + (2NM + NX) = 140
 4ZM + 2ZX = 92
 AM + AX = 23 0,5
 AM = 39; AX = 16 0,25
 M là K; X là O K2O
 2 1,5 điểm
 * Từ I3 đến I4 có bước nhảy đột ngột, vậy nguyên tố X có 2 electron hóa trị. X là 0,25
 Al ( Z= 13)
 1
 * Y có 4 số lượng tử : n = 3 , l = 1 , ml = 0 , ms = là nguyên tố Clo ( Z = 17)
 2 0,25
 X: thuộc nhóm IIIA , chu kỳ 3 ; Y thuộc nhóm VIIA , chu kỳ 3 0,5
 Viết CTCT – liên kết CHT 0,5
 3 1,0 điểm
 Mỗi pư 
 Từ định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối có:
 0,25
 2 6 2 3 4 19 1 16 4
 a. 1 2 M g ...? 1 0 N e 2 H e b. 9 F 1 H 8O 2 He
 242 22 1 260 9 4 12 1
 c. 94 Pu 10 Ne 4 0 n 104 Rf d. 4 Be 2 He 6 C 0 n
II 1 1,5 điểm
 CTPT CTCT Trạng thái lai hóa Dạng hình học
 3
 H2O H-O-H sp đường gấp khúc 0,25
 SO3 O
 O=S sp2 Tam giác đều
 O 0,25
 H
 3
 CH4 H-C-H sp Tứ diện 0,25
 H
 CO O=C=O sp Đường thẳng
 2 0,25
 Nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần: CH4 < CO2 < SO3 < H2O. 0,5
 3 (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 (15x-6y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O
 d) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
 (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
 +1 0 -3
 1 +
 5N+5 + 26e N2O +N2 + NH4
 0
 13 Mg Mg+2 + 2e
 Cân bằng: 13Mg + 32HNO3 13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O
 2 2 điểm
 a. Zn | Zn (0,1M) || AgNO (0,1M) | Ag( ) 0,25
 (NO3 )2 3
 b. Tại (-) có sự oxi hóa Zn – 2e → Zn2+
 + +
 Tại (+) có sự khử Ag : Ag + e → Ag
 Phản ứng tổng quát khi pin làm việc:
 + 2+
 Zn + 2Ag → Zn + 2Ag 0,25
 0,059
 c. E E0 lg Zn2 
 Zn2 / Zn Zn2 / Zn 2 
 0,059
 E E0 lg Ag 
 Ag / Ag Ag / Ag 1 
 2
 Ag 
 0 0 0,059 
 Epin = E E 2 E E 2 lg
 Ag / Ag Zn / Zn Ag / Ag Zn / Zn 2 2 
 Zn 
 2
 1
 0,059 10 
 0,80 0,76 lg 1,56 0,0295 1,53v 0,5
 2 10 1
 d. Khi hết pin Epin = 0
 Gọi x là nồng độ M của ion Ag+ giảm đi trong phản ứng khi hết pin. Ta có:
 2
 0,059 0,1 x 
 E 0 lg 1,53
 pin 2 x
 0,1 
 2 0,5
 0,1 x 2
 10 51,86 0 x 0,1M
 x
 0,1 
 2
 2 x
 Zn 0,1 0,15M
 2 0,5
 x 51,86 27
 Ag 0,1 .10 4,55.10 M
 2 
IV 1 1 điểm
 1a) Phương pháp sunfat là cho muối halogennua kim loại tác dụng với axit 
 sunfuric đặc, nóng để điều chế hiđrohalogennua dựa vào tính chất dễ bay hơi của 
 hiđrohalogennua. Phương pháp này chỉ áp dụng để điều chế HF, HCl , không điều 
 chế được HBr, HI vì H 2SO4 đặc, nóng là chất oxi hoá mạnh còn HBr, HI trong 
 dung dịch là những chất khử mạnh do đó áp dụng phương pháp sunfat sẽ không thu 0,25
 được HBr và HI mà thu được Br2 và I2.
 Các phương trình phản ứng: Mỗi 
 CaF2 + H2SO4 đặc, nóng 2HF + CaSO4 phương 
 2NaCl + H SO 2HCl + Na SO
 2 4 đặc, nóng 2 4 trình 
 NaBr + H2SO4 đặc, nóng HBr + NaHSO4
 đúng 
 2HBr + H2SO4 đặc, nóng SO2 + 2H2O + Br2 
 5 t0
 2FeSO4 + 2H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
 2 1,5 điểm
 n H2 = 0,12 mol
 Ta có các quá trình khử và oxi hóa : 0,25
 Mg Mg+2 + 2e (1)
 Al Al+3 + 3e (2)
 *) Khi hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl :
 +
 2H +2e H2 (3)
 mol 0,24  0,12 0,5
 *) Khi hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng: 
 (gọi a là số oxi hóa của sản phẩm do sự khử S+6) 
 S+6 + (6-a) e Sa (4)
 mol 0,03(6-a) 0,03
 a 0,5
 (Vì SP khử có thể là: S, H2S, SO2 nên số mol SP khử chính là số mol của S ). 
 Theo ĐLBT electron
 + +6
 (1) (4) suy ra : ne(H nhận) = ne(S nhận) = ne(kim loại nhường)
 0,03(6-a) = 0,24 n = -2. Vậy Y là H2S
 PƯ: H2S + Br2 + H2O HBr + H2SO4 0,25
 H2S + FeCl3 FeCl2 + S + HCl
VI 1,5 điểm
 Khí C có thể là: CO2 ; SO2 ; Cl2 ; H2S ; HCl ; NO2
 Các phản ứng 
 Mỗi 
 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
 phương 
 Na2SO3 + H2SO4 loãng Na2SO3 + H2O + SO2
 MnO2 + 4HCl MnCl2 + H2O + Cl2 trình 
 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S đúng 
 NaCl rắn + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl 0,25
 Cu + HNO3 đặc Cu(NO3)2 + H2O + NO2 điểm
 ---------- Hết ----------
 7

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic10_3_lan_thu_i_truong_th.doc